Giáo án môn Toán học 5 - Tuần 07

Giáo án môn Toán học 5 - Tuần 07

LUYỆN TẬP CHUNG

 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Học sinh biết:

+ Mối quan hệ giữa 1 và , và ; và .

+ Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số

+ Giải toán có liên quan đến số trung bình cộng.

- Nhớ được quan hệ giữa 1 và , và ; và , giải toán

- Say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Bảng nhóm BT 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

 

doc 14 trang Người đăng hang30 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học 5 - Tuần 07", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thực hiện từ ngày ......./......./............ đến ngày ......../......./..........
	TOÁN	 	 Thứ .........., ngày ....... tháng ....... năm ............
LUYỆN TẬP CHUNG
	I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Học sinh biết:
+ Mối quan hệ giữa 1 và , và ; và .
+ Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số 
+ Giải toán có liên quan đến số trung bình cộng.
- Nhớ được quan hệ giữa 1 và , và ; và , giải toán
- Say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Bảng nhóm BT 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
Hoạt động dậy của thầy
Hoạt động học của trò
Bài 1: GV đọc đề 
- 1HS đọc 
- Gọi HS nối tiếp lên bảng làm GV cùng HS nhận xét, ghi điểm 
a. 1gấp bao nhiêu lần 
1 gấp số lần là;1 : = 1 x = 10 lần
Vậy 1 gấp 10 lần 
b. gấp bao nhiêu lần ?
 gấp số lần là: : = x 
 = 10 (lần)
Vậy gấp 10 lần 
c. gấp bao nhiêu lần ?
 gấp số lần là: : 
= x = 10 (lần)
Vậy gấp 10 lần 
Bài 2: Tìm x 
- HS làm bảng nhóm 
- HS làm việc theo nhóm 6
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
a. X + = 
b. X - = 
 X = - 
 X = 
 X = + 
 X = 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
c. X x = 
d. X : = 14
 X = : 
 X = 14 x 
 X = 
 X = 2
Bài 3: Giải toán
- 2 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? 
- Một vòi nước chảy vào bể. 
Giờ đầu chảy vào được bể 
Giờ thứ hai chảy vào bể được bể.
-Bài toán hỏi gì ?
- Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể ?
- Bài toán này thuộc dạng toán nào ?
- Trung bình cộng 
- Muốn giải toán trung bình cộng ta làm như thế nào ?
- HS nêu
- HS tóm tắt 
- Hướng dẫn cách giải, cho HS làm bài vào vở 
- Làm bài vào vở
Bài giải
Lượng nước vòi chảy được vào trong 2 giờ là:
 + = (bể)
Trung bình mỗi giờ vòi chảy được là:
 : 2 = (bể)
Đáp số: bể.
Hoặc có thể cho HS làm gộp
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 
( + ) : 2 = (bể)
Đáp số: bể.
Bài 4: Thực hiện cùng bài 3 
- HS khá nêu miệng lời giải
Bài giải:
Giá tiền mua một mét vải trước đây là:
60000 : 5 = 12000 (đồng)
Giá tiền một mét vải hiện nay là:
12000 - 2000 = 10000 (đồng)
Với 60000 đồng hiện mua được số vải là:
60000 : 10000 = 6 (m)
Đáp số: 6 m vải
Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết? 
- 4 HS nêu miệng
- Chuẩn bị trước bài 
Khái niệm số thập phân (33)
- Lắng nghe.
TOÁN 	 Thứ .........., ngày ....... tháng ....... năm ............
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
	I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc viết số thập phân dạng đơn giản 
- Chủ động tham gia tích cực vào giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng a, b trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là phân số thập phân? lấy 1 ví dụ về phân số thập phân?
- 2HS nêu ví dụ, lớp nhận xét 
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài 
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- Học sinh theo dõi
2. Giới thiệu khái niệm về phân số thập phân dạng đơn giản 
a. GV treo bảng 
- HS quan sát và trả lời 
1 dm hay m còn được viết thành 0,1
m
dm 
cm 
mm
1cm hay m được viết thành 0,01m 
0 
1
0
0
1
1mm haym hay được viết thành 0,001m
0
0
0
1
- Các phân số thập phân , , được viết thành số thập phân nào ?
- 0,1
- 0,01
- 0,001
- Cho HS đọc các số thập phân 
0,1 đọc là: không phẩy một 0,1 = 
0,01 đọc là: không phẩy không một 
0,01=
0,001 đọc là: Không phẩy không không một 
0,001 = 
- Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân
b. Làm tương tự như phần bảng a
- HS lần lượt đọc 
0,5; 0,07; 0,009 cũng là số thập phân 
3. Bài tập: 
Bài tập 1:
- 1HS nêu yêu cầu bài 
- GV chỉ trên vạch tia số các phân số thập phân và số thập phân 
- HS lần lượt đọc 
a. Một phần mười, không phẩy một, hai phần mười, không phẩy hai
Ba phần mười, không phẩy ba, bốn phần mười, không phẩy bốn
b. Một phần trăm, không phẩy không một..
Bài tập 2:
Hình b là hình phóng to đoạn từ 0 đến 0,1 trong hình ở phần a.
- HS quan sát hình SGK /34
- HS dựa vào bài mẫu làm bài vào vở
a. 7 dm = m = 0,7 m
a. 5 dm = m = 0,5 m
b. 9 cm = m = 0,09 m
2 mm = m = 0,002 m 
4 g = kg = 0,004 kg
- GV thu chấm 1 số bài,nhận xét 
b. 3 cm = m = 0,03 m
8 mm = m = 0,008 m 
- GV cùng HS nhận xét, chữa chốt bài đúng. 
6g = kg = 0,006 kg
Bài tập 3: (Thực hiện cùng bài 2) 
- HS khá tự điền vào nháp
- GV hỏi HS để tự làm mẫu 2 dòng đầu 
- Nêu miệng 
- GVnhận xét chung.
m
dm
cm
mm
Viết PSTP
Viết số TP
0
5
 m
0,5 m
0
1
2
 m
0,12 m
0
3
5
 m
0,35 m
0
0
9
 m
0,09 m
m
dm
cm
mm
Viết PSTP
Viết số TP
0
7
 m
0,7 m
0
6
8
 m
0,68 m
0
0
0
1
 m
0,001 m
0
0
5
6
 m
0,056 m
0
3
7
5
 m
0,375 m
C. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu lại cách đọc viết số thập phân. Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà xem bài 33 Khái niệm số thập phân tiếp theo (36)
TOÁN	 Thứ .........., ngày ....... tháng ....... năm ............
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
	I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết đọc viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp) 
- Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
- Đọc, viết số thập phân.
- Say mê, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Bảng phụ kẻ sẵn bảng phần lý thuyết (để trống)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc các số thập phân sau: 0,25; 0,54; 0,125; 0,457; 0,008
- 2, 3 học sinh đọc
- GV nhận xét, đánh giá 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- Học sinh theo dõi
2. Giới thiệu khái niệm về phân số 
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn như SGK (36) 
- HS quan sát 
2m 7dm =  m ?
2m 7dm = 2 m 
2 m được viết thành 2,7 m 
- 1 số HS đọc 
2,7 đọc như thế nào ?
- Đọc là: Hai phẩy bầy mét 
- Làm tương tự với 8,56 ; 0,195 là số thập phân 
- Lần lượt học sinh đọc 
8,56: Tám phẩy năm sáu 
0,195: Không phẩy một trăm chín mươi năm
- Em có nhận xét gì về số thập phân ?
- Mỗi số thập phân gồm 2 phần 
Phần nguyên là phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. 
- Chỉ phần nguyên và phần thập phân 
 8, 56
Phần nguyên phần thập phân 
8,56 đọc là: Tám phẩy năm mươi sáu. 
- Phần nguyên và phần thập phân nằm ở vị trí nào của dấu phẩy 
- Những chữ số bên trái dấu phẩy là phần nguyên, những chữ số nằm ở bên phải dấu phẩy là phần thập phân
- Lấy ví dụ chỉ phần nguyên và phần thập phân của các số thập phân 
- Nhiều HS nêu 
3. Luyện tập 
Bài tập 1: Đọc mỗi số thập phân sau
- Cho HS đúng tại chỗ đọc. 
- Lần lượt HS đọc, lớp nhận xét 
* 9,4: Chín phẩy bốn 
* 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám
* 25,477: Hai mươi năm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy 
* 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm. 
* 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy 
Bài tập 2: Viêt các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó.
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở, 1 số HS lên bảng chữa 
- GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng kết quả là:
Kết quả là: 5,9; 82,45 
5 = 5,9 đọc là năm phẩy chín 
82 = 82,45 đọc là tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm
810 = 810,225 đọc là tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm.
Bài tập 3: (Thực hiện cùng bài 2)
- HS khá làm vào nháp 
- Cho HS nêu miệng kết quả 
- 1số HS nêu miệng 
0,1= ; 0,02 = ; 0,004 = 
0,095 = 
C. Củng cố, dặn dò
- Chốt nội dung bài
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
 	TOÁN	 Thứ .........., ngày ....... tháng ....... năm ............
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN,
ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
	I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết tên các hàng của số thập phân.
- Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
- Nhiệt tình tham gia tích cực trong tiết học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Bảng phụ kẻ sẵn bảng trong SGK trang 37.
 	III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,05; 0,098
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp nhận xét 
0,05 = ; 0,098 = 
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- Học sinh theo dõi
2. Giới thiệu về các hàng giá trị của các chữ số ở các hàng của số thập phân
- GV treo bảng 
? Số thập phân 375,406 phần nguyên gồm các phần nào ? 
- Phần nguyên gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. 
- Phần thập phân gồm các hàng nào ? 
- Phần thập phân gồm các hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các đơn vị 
- Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. 
- Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. 
- Trong số thập phân trên, phần nguyên gồm có bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục, bao nhiêu đơn vị? 
- Gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.
- Phần thập phân gồm bao nhiêu phần mười, bao nhiêu phần trăm, bao nhiêu phần nghìn?
- Phần thập phân gồm 4 phần mười, không phần trăm 6 phần nghìn 
- Đọc số thập phân 375,406
375,406 đọc là ba trăm bảy mươi năm phẩy bốn trăm linh sáu 
- Số thập phân: 0,1985 đọc như thế nào?
- Số 0,1985 đọc là: Không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm 
- GV chốt lại: 
- HS chú ý 
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK 38
- Nhiều em nhắc lại 
3. Luyện tập 
Bài tập 1: Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng.
- 1HS đọc
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo từng vị trí của mỗi chữ đứng ở từng hàng. 
- GV hướng dẫn cách làm ý a
- HS thực hiện các ý còn lại vào vở 
a. Trong số thập phân 2,35 đọc là: Hai phẩy ba mươi lăm 
- Phần nguyên có hai đơn vị 
- Phần thập phân có 3 phần mười 5 phần trăm 
b. 301,80 đọc là ba trăm linh một phẩy tám mươi 
- Phần nguyên gồm 3 trăm không chục 1 đơn vị 
- Phần thập phân gồm 8 phần mười 0 phần trăm
c. 1942,54 đọc là một nghìn chín trăm bốn hai phẩy năm mươi tư.
- Phần nguyên gồm 1 nghìn 9 trăm 4 chục và 2 đơn vị 
- Phần thập phân gồm có: 5 phàn mười và 4 phần trăm 
d. 0,032 đọc là: Không phẩy không trăm ba mươi hai 
Phần nguyên có: 0 đơn vị 
Phần thập phân có: 0 phần mười 3 phần trăm 2 phần nghìn 
Bài 2: Viết số thập phân có: 
- Cho HS đọc đầu bài 
- Đọc cho HS làm bảng con 
- Lớp làm bảng con ý a,b. 
- HS viết nhanh nhìn SGK viết tiếp các ý 
- HS chú ý nghe để viết đúng 
còn lại.
a. Năm đơn vị, chín phần mười:5,9
b. Hai mươi bốn đơn vị, một phần 18 phần trăm: 24,18
c. Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn: 55,555
d. Hai nghìn không trăm linh hai đơn vị, tám phần trăm: 2002, 08
e. Không đơn vị, một phần nghìn viết 0,001
Bài 3: (Thực hiện cùng bài 2) 
- HS khá làm nháp 
- Cho HS nêu miệng kết quả. 
3,5 = 3
6,33 = 6
217,908 = 217 
- GVnhận xét chung 
C. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nêu lại quy tắc vừa học. Nhận xét tiết học
- Về nhà xem bài: Luyện tập
TOÁN	 Thứ .........., ngày ....... tháng ....... năm ............
LUYỆN TẬP
	I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số. 
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- Biết cách chuyển số thập phân thành hỗn số.
- Giáo dục HS yêu thích môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng con bài tập 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc các số thập phân sau và nêu giá trị của các chữ số ở các chữ số ở các hàng 34,568; 
34,568 đọc là ba mươi tư phẩy năm trăm sáu mươi tám 
- Phần nguyên có 3 chục 4 đơn vị 
- Phần thập phân có 5 phần mười, 6 phần trăm, 8 phần nghìn. 
- GV nhận xét chung.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- Học sinh theo dõi
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số 
- 2 HS đọc 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- GV hướng dẫn HS cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số:
- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số, sau đó chuyển hỗn số thành số thập phân 
Mẫu:
+ Ta lấy tử số chia cho mẫu số
 = 16 
+ Thương tìm được là phần nguyên của hỗn số viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số 
chia.
- Cho HS làm bảng con 
- Thực hiện trên bảng con
= 73; = 56 
 = 6 
b. Làm tương tự: Chuyển hỗn số phần a thành số thập phân 
16 = 16,2; 56= 56,08
6 = 6,05
- Bài tập này củng cố kiến thức gì ?
- Chuyển phân số thập phân thành hỗn số, sau đó chuyển luôn hỗn số thành số thập phân 
Bài tập 2: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó.
- HS đọc yêu cầu bài, lớp làm vào vở nháp. 
-Cho Hs làm phân số thứ 2,3,4. HS nào làm nhanh làm các phân số còm lại.
- 1 số HS lên bảng chữa 
= 4,5 ; = 83,4
 = 19,54 ; = 2,167
= 0,2020
- Yêu cầu bài tập 2 là gì ?
- Chỉ cần viết kết quả chuyển đổi không cần viết hỗn số
- GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm 
Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- HD học sinh để làm mẫu sau 
- HS nêu
2,1 m = 21dm
Dựa vào mẫu HS làm bài vào vở 
5,27 m = 527 cm
8,3m = 830 cm 
3,15 m = 315 cm 
Bài tập 4: (Thực hiện cùng bài 3)
- HS làm nháp, nêu miệng kết quả 
a. = = 
b. = 0,6 = 0,60
C. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu lại cách chuyển đổi vừa học. Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau: Số thập phân bằng nhau 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7_2.doc