Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tiết 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chữ nhật

Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tiết 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chữ nhật

I. MỤC TIÊU:

- Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.

- Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.

II. CHUẨN BỊ

- GV: chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật có thể khai thác được, hai bảng phụ vẽ sẵn có các hình khai triển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tiết 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø s¸u, ngµy 21 th¸ng 1 n¨m 2011
Toán : (105) 5B
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA
HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật có thể khai thác được, hai bảng phụ vẽ sẵn có các hình khai triển.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Bài cũ : 
B-Bài mới : 
 1: Giới thiệu bài : 
 2: HD HS hình thành khái niệm về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN :
 - GV mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu như trong SGK.
- HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh.
- GV nêu bài toán về tính diện tích của các mặt xung quanh 
- HS nêu hướng giải và giải bài toán.
GV nhận xét, kết luận.
 - HS quan sát hình khai triển, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật; giải bài toán cụ thể. 
.
- HS làm một bài toán cụ thể nêu trong SGK và nêu lời giải bài toán.
Sxq = (a + b) x 2 x h
Stp = Sxq + a x b x 2
- HS phát biểu qui tắc tính Sxq và Stp của HHCN.
 3 : LuyÖn tËp : 
*Bài 1: 
Bài 1: HS tự làm bài tập, đổi bài làm cho nhau để kiểm tra và tự nhận xét.
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài tËp.
-GV ch­a, n/x bµi lµm cña HS.
 S xq = (5 + 4) x 2 x 3 = 54 dm2
 S tp = 54 + 5 x 4 x 2 = 94 dm2
*Bài 2: 
-YC HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần để giải toán.
Bài 2: 
-1 HS lµm b¶ng nhãm.
-Líp lµm vë.
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán:
Bài giải:
Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
(6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của thùng tôn là:
6 x 4 = 24 (dm2)
Thùng tôn có đáy, không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là:
180 + 24 = 204 (dm2)
Đáp số: 204 dm2
3. Củng cố dặn dò : 
-GV n/x giê häc.
-DÆn HS vÒ häc bµi vµ lµm bµi.
- Xem trước bài Luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan (105).doc