Toán (166) 5A,B
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về chuyển động đều. BT1, 2.
-Phát huy khả năng tư duy và sáng tạo của HS.
II.Chuẩn bị:
- Thước mét.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (171):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- GV nhận xét và chữa bài.
*Bài tập 3 (172):
- Mời HS nêu cách làm.
- YC HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Đáp số: 1,5 giờ.
- 1 HS làm bảng nhóm .HS ở lớp làm vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét
Tuần 34 Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2011 Toán (166) 5A,B Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán về chuyển động đều. BT1, 2. -Phát huy khả năng tư duy và sáng tạo của HS. II.Chuẩn bị: - Thước mét. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: -GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - GV nhận xét và chữa bài. *Bài tập 3 (172): - Mời HS nêu cách làm. - YC HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại BT đã làm. -2 HS thực hiện YC của GV. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày - Cả lớp nhận xét a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) Đáp số: a) 48 km/giờ b) 7,5 km c) 1,2 giờ. - 1 HS nêu yêu cầu. HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày .Cả lớp nhận xét Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 - 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ. - 1 HS làm bảng nhóm .HS ở lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét Bài giải: Tổng vận tốc của hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 – 54 = 36 (km/giờ) Đáp số: 54 km/giờ ; 36 km/giờ.
Tài liệu đính kèm: