B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600
- GV nêu đề bài toán ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS thực hiện:
+ Viết tỉ số giữa học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
+ Hãy tìm thương của 315 : 600
+ Hãy nhân 0,525 : 100thành tỉ số phần trăm.
+ Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm.
- Các bước trên chính là các bước chúng ta tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%.
Tiết 75 Toán Ngày 15/12/2006 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng để giải các bài toán đơn giản về tỉ số phần trăm của hai số. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng, SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm 2. Luyện tập – thực hành A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/74. - Nhận xét cho điểm học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 - GV nêu đề bài toán ví dụ SGK. - Yêu cầu HS thực hiện: + Viết tỉ số giữa học sinh nữ và số học sinh toàn trường. + Hãy tìm thương của 315 : 600 + Hãy nhân 0,525 : 100thành tỉ số phần trăm. + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm. - Các bước trên chính là các bước chúng ta tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%. - Ta có thể viết gọn các bước trên như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - GV yêu cầu HS nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600. b) Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm - GV nêu đề bài toán SGK. - GV giải thích: Có 80 kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng nước trong nước biển. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 1/75: - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm bài. - GV gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa viết được. - GV nhận xét. Bài 3/75: - Gọi HS đọc đề bài. - Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp học chúng ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS làm và nêu kết quả của từng bước. - HS theo dõi. - HS nối tiếp nhau thực hiện. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS theo dõi. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. - HS đọc bài mẫu trong SGK, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. - Chúng ta phải tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Luyện tập
Tài liệu đính kèm: