Tiết : 46 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết :
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân .
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
- Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ngày dạy : / / 20 Tiết : 46 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết : - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân . - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. - GV ghi bảng : Viết số thích hợp vào chỗ trống. a) 3km 5m = km 6m 7dm = m b) 7kg 4g = kg 2tấn 7kg = tấn - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét – Ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. -GV ghi tựa bảng : Luyện tập chung. b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - HS làm bài vào bảng con. -Nhận xét. Bài 2. - Gọi HS đọc đề + xác định y/c. - Cho HS suy nghĩ nêu miệng - Nhận xét. Bài 3. - Gọi HS đọc đề + xác định y/c. - Cho 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. - Chấm 5 tập. - Đính bảng phụ trình bày - Nhận xét –ghi điểm. Bài 4. - Gọi HS đọc đề + xác định y/c. - Gọi 1 HS tóm tắt . - Cho 2 HS mỗi em làm 1 cách vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. - GV chấm 1 số vở của HSTB - Đính bảng phụ trình bày - Nhận xét – Ghi điểm. 4. Củng cố-Dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị : "Cộng hai số thập phân". -HS đọc đề + xác định y/c. - 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. -1HS đọc đề + xác định y/c. -HS làm bài vào bảng con. - 1 HS đọc đề + 1 HS xác định y/c. - HS làm bài miệng. - HS lắng nghe nhận xét b. 11,020 km d. 11 020 m - 1 HS đọc đề + 1 HS xác định y/c. - 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. - Trình bày. 4m 85cm = 4,85 m 72 ha = 0,72 km2 - Nhận xét. - 2 HS đọc đề + 2 HS xác định y/c. - HS lên bảng tóm tắt. Tóm tắt 12 hộp : 180 000 đồng 36 hộp : . đồng? Bài giải Giá tiền của 1 hộp đồ dùng là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Mua 36 hộp phải trả là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số : 540 000 đồng - 2 HS lần lượt trình bày. - Nhận xét. Ngày dạy : / / 20 Tiết : 47 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ I) I. MỤC TIÊU: Tập trung vào kiểm tra: Viết số thập phân, giá trị theo vị ttrí của chữ số trong số thập phân. So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích. Giải bài toán bằng cách “Tìm tỉ số” hoặc “Rút về đơn vị”. II. Đề kiểm tra (BGH ra đề) Ngày dạy : / / 20 Tiết: 48 CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS : -Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. -Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân. * HSKG làm thêm BT1cd; BT2c II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNGCỦA TRÒ 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. GV ghi đề bài lên bảng. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân = ; = = ; = - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bảng : Cộng hai số thập phân. b. Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân. Ví dụ. - Gọi HS đọc ví dụ SGK. - Bài toán cho gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABC ta làm sao ? - GV ghi bảng : Ta phải thực hiện phép cộng: 1.84 + 2,45 = ? (m) - Đây là phép cộng hai số thập phân. Muốn thực hiện phép tính cộng này ta phải làm sao ? - GV nhận xét và hướng dẫn HS làm như SGK. Ta có : 1,84m = 184cm 2,45m = 245cm 429 (cm) = 4,29 m Vậy 1,48 + 2,45 = 4,29 (m) Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau : Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên. Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. - Muốn cộng hai số thập phân ta làm sao ? Ví dụ 2. - GV hướng dẫn tương tự như ví dụ 1. -Vậy muốn cộng hai số thập phân ta làm sao ? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. c. Luyện tập. Bài 1(a,b) - Gọi HS đọc đề + xác định y/c. - Cho HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét. *Bài 1cd: HSG tự làm (khi đó GV h/d HSTB) Bài 2ab - Gọi HS đọc đề + xác định y/c. - Cho 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. - Chấm tập của HS - Đính bảng phụ nêu cách làm - Nhận xét – Ghi điểm. *HSKG làm luôn BT2c Bài 3. - Gọi HS đọc đề + xác định y/c. - Cho HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. - Chấm 5 tập. - Đính bảng phụ nêu cách làm - Nhận xét – Ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò. -Về xem lại bài. -Chuẩn bị : "Luyện tập". - HS đọc đề + xác định y/c. - 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 2 HS đọc ví dụ SGK. - HS nêu. - HS nêu. - HS theo dõi - HS nêu : Ta đặt tính rồi thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên. Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng. - HS nêu. - 2 HS đọc ghi nhớ SGK. - 1 HS đọc đề + xác định y/c. - HS làm bài vào bảng con . - 1 HS đọc đề + xác định y/c. - 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. - HS nộp tập - Trình bày. - Nhận xét. - 2 HS đọc đề + xác định y/c. - 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. - 5HS khá nộp - Trình bày. Bài giải Tiến cân nặng là : 32,6 + 4,8 =37,4 (kg) Đáp số : 37,8 kg -Nhận xét. Ngày dạy : / / 20 Tiết : 49 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết : - Cộng các số thập phân. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Giải bài toán có nội dung hình học . * HSKG giải thêm bài toán tìm số trung bình cộng (BT4); BT2b II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Bảng phụ : Kẻ sẵn bài tập số 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. - GV ghi đề bài lên bảng. Đặt tính và tính : 34,76 + 57,19 0,345 + 9,23 19,4 + 120,41 10,4 + 27,67 - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bảng : Luyện tập. b. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1. - GV đính bài tập 1 lên bảng. - Gọi HS đọc đề + xác định y/c. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bài vào vở. - Y/c HS nhận xét vị trí của các số hạng, so sánh giá trị của 2 biểu thức. - Kết luận : Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán. - Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân ? - Gọi HS nhắc lại. Bài 2ac. (HS KG làm luôn BT2b) - Gọi HS đọc đề + xác định y/c. - Cho HS làm cá nhân + 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Chấm 5 tập. - Nhận xét – Ghi điểm. Bài 3. - Gọi HS đọc đề + xác định y/c. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề. -1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. - Chấm 5 tập. - Cho HS đính bảng trình bày - Nhận xét – Ghi điểm. *Bài 4. HSKG làm - Gọi HS đọc đề + xác định y/c. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm bàn + 1 nhóm làm bài vào bảng phụ. - Chấm 5 tập. - Nhận xét – Ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị : "Tổng nhiều số thập phân". - 4HSTB lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc đề + 1 HS xác định y/c. - 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, so sánh. - Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi. Tự viết : a + b = b + a. - 2 HS đọc đề + xác định y/c. - HS làm bài vào vở + 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Đính bảng trình bày. - Nhận xét. - 2 HS đọc đề + xác định y/c. - Tìm hiểu đề. -1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. -Trình bày. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là : 16,34 + 8,32 =24,66 (m) Chu vi của hình chữ nhật là : (924,66 + 16,34) x 2 = 82 (m) Đáp số : 82 m. - Nhận xét. - 2 HS đọc đề + 2 HS xác định y/c. - HS làm bài theo nhóm bàn+1 nhóm làm bài vào bảng phụ. - Trình bày. Bài giải Số mét vải cửa hàng bán trong hai tuần lễ đầu là : 314,78 + 525,22 = 840 (m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là : 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là : 840 : 14 = 60 (m) Đáp số : 60m. - Nhận xét. Ngày dạy : / / 20 Tiết : 50 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết : - Tính tổng nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập phân). - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. * HSKG làm thêm BT1cd; BT3bd. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập số 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định. 1. Kiểm tra. - GV ghi bảng. Đặt tính rồi tính : 4,39 + 5,66 87,06 + 9,75 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét – Ghi điểm. - Muốn cộng hai số thập phân ta làm sao ? - Nhận xét chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - GV ghi tựa bảng : Tổng nhiều số thập phân. b. Hướng dẫn tính tổng nhiều số thập phân. Ví dụ. - Gọi HS đọc ví dụ SGK. - Bài toán cho gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu ta làm sao ?GV ghi bảng : Ta phải tính : 27,5 + 36,75 +14,5 = ? (lít) - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính + nêu cách tính như SGK. -Muốn tính tổng nhiều số thập phân ta làm sao? Ví dụ 2. - Gọi HS đọc đề. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bài vào vở nháp. - Nhận xét. c. Luyện tập. Bài 1ab (BT1cd HSKG tính luôn) - Gọi HS đọc đề + xác định y/c. - Cho HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét. Bài 2. - Gọi HS đọc đề + xác định y/c. - Gọi 2 HS lên bảng + cả lớp làm bài vào vở. -Nhận xét – Ghi điểm. -Y/c HS so sánh giá trị biểu thức để rút ra kết luận như SGK. Bài 3ac - Gọi HS đọc đề + xác định y/c. - GV hướng dẫn bài a, c. - Cho HS làm bài - GV chấm 1 số vở - Đính bảng nêu cách làm -Nhận xét – Ghi điểm. *Bài 3bd HSKG thi đua làm - GV nhận xét – Tuyên dương 4. Củng cố – Dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị : "Luyện tập". - 1 HS đọc đề. - Hai HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe. - 2 HS đọc ví dụ. - HS nêu. - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính nêu cách tính như SGK. - HS nêu : để tính tổng của nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng 2 số thập phân. -2 HS đọc đề. - 1 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bài vào vở nháp. Bài giải Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số : 24,95 dm -1 HS đọc đề + xác định y/c. - HS làm bài vào bảng con. - 1 HS đọc đề + 1 HS xác định y/c. - 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bài vào vở. - HS so sánh giá trị biểu thức rút ra kết luận : Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp. +Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng hai số còn lại. (a + b) + c = a + (b + c) - 1 HS đọc đề + 1 HS xác định y/c - HS theo dõi. - HS làm bài vào vở+ 2 HS làm bài vào bảng phụ. -Trình bày. -Nhận xét. a. 12,7 + 5,98 + 1.3 = 12,7 + 1,3 + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 c. 5,75 + 7,8 + 4,25 +1,2 = (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2) = 10 + 9 = 19 - 4 HS của 4 tổ làm 3b - 4 HS của 4 tổ làm 3d - Lớp nhận xét
Tài liệu đính kèm: