Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần 12 - Phạm Minh Trí

Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần 12 - Phạm Minh Trí

TIẾT 56 Ngày dạy: / /

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN

VỚI 10, 100, 1000,

I. MỤC TIÊU:

 Giúp HS biết:

 - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,

 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

* HSKG làm thêm BT3.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ

1. Ổn định.

2. Kiểm tra.

- GV ghi bảng :

a) 2,3 x 10 b) 5,6 02 x 100

- Gọi HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.

- Nhận xét -ghi điểm.(từ nội dung bài cũ GV giới thiệu bài mới

3. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

- GV ghi tựa bảng :Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,

b. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,

- GV giới thiệu ví dụ 1, yêu cầu HS tìm hiểu kết quả của phép nhân

 27,867 x 10 = ?

- GV gọi ý HS tự rút ra nhận xét như trong sách giáo khoa, từ đó HS tự nêu được cách nhân nhẩm một số thập phân với 10.

- GV nêu ví dụ 2, yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân : 53,286 x 100 sau đó rút ra nhận xét như trong SGK, từ đó HS nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 100.

- GV gợi ý HS tự rút ra được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,

- GV chú ý nhấn mạnh thao tác "Chuyển dấu phẩy sang bên phải".

c. Luyện tập.

 Bài 1. HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề

- Cho HS làm bảng con từng bài, yêu cầu HS so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm.

- GV giúp HS nhận dạng bài tập, nhấn mạnh quy tắc.

 Bài 2:

- Cho HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm, giữa m và cm.

- Vận dụng mối quan hệ giữa cách đơn vị đo để làm bài.

- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.

- Chấm 1 số vở

- Đính bảng sửa

- GV nhận xét

 * *Bài 3. HSKG làm

- Gọi HS đọc đề+ xácđịnh y/c đề.

- Gọi 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.

- Đính bảng sửa

4. Củng cố – dặn dò.

-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc vừa học.

-Về xem lại bài, Chuẩn bị bài "Luyện tập"

- 4 HS làm sai ở tiết trước lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.

- Nhận xét

- HS thảo luận nhóm đôi.

 - Ví dụ 1 : 27,867 x 10 = ?

27,867 x 10 = 278,67

- HS nêu nhận xét.

 - Ví dụ 2 : 53,286 x 100 = ?

doc 8 trang Người đăng hang30 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần 12 - Phạm Minh Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 56
Ngày dạy: / /
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN
VỚI 10, 100, 1000,
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS biết:
	- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
* HSKG làm thêm BT3. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- GV ghi bảng :
a) 2,3 x 10	b) 5,6 02 x 100
- Gọi HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét -ghi điểm.(từ nội dung bài cũ GV giới thiệu bài mới
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bảng :Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, 
b. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- GV giới thiệu ví dụ 1, yêu cầu HS tìm hiểu kết quả của phép nhân 
	27,867 x 10 = ?
- GV gọi ý HS tự rút ra nhận xét như trong sách giáo khoa, từ đó HS tự nêu được cách nhân nhẩm một số thập phân với 10.
- GV nêu ví dụ 2, yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân : 53,286 x 100 sau đó rút ra nhận xét như trong SGK, từ đó HS nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 100.
- GV gợi ý HS tự rút ra được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- GV chú ý nhấn mạnh thao tác "Chuyển dấu phẩy sang bên phải".
c. Luyện tập.
 Bài 1. HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề
- Cho HS làm bảng con từng bài, yêu cầu HS so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm.
- GV giúp HS nhận dạng bài tập, nhấn mạnh quy tắc.
 Bài 2:
- Cho HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm, giữa m và cm.
- Vận dụng mối quan hệ giữa cách đơn vị đo để làm bài.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- Chấm 1 số vở
- Đính bảng sửa
- GV nhận xét
 * *Bài 3. HSKG làm 
- Gọi HS đọc đề+ xácđịnh y/c đề.
- Gọi 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- Đính bảng sửa
4. Củng cố – dặn dò.
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc vừa học.
-Về xem lại bài, Chuẩn bị bài "Luyện tập"
- 4 HS làm sai ở tiết trước lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét
- HS thảo luận nhóm đôi.
 - Ví dụ 1 : 27,867 x 10 = ?
27,867 x 10 = 278,67
- HS nêu nhận xét.
 - Ví dụ 2 : 53,286 x 100 = ?
- HS học cả lớp
- Một HS lên bảng tính cả lớp làm vào nháp.
	53,286 x 100 = 5328,6
- HS nêu nhận xét.
- 2 HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- Bài 1 : Nhân nhẩm :
a) 1,4 x 10 	b) 9,63 x 10
 2,1 x 100 	 25,08 x 100
 7,2 x 1000	 5,32 x 1000
c) 5,328 x 10
 4,061 x 100
 0,894 x 1000
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
	10,4 dm = 104 cm
	12,6 m = 1260 cm
	0,856 m = 85,6 cm
	5,75 dm = 57,5 cm
- 1 HS đọc đề + xác định y/c đề.
-1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
	Đáp số :9,3 kg
TIẾT 57
Ngày dạy: / /
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS biết:
	- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
	- Giải bài toán có ba bước tính.
 	* HSKG làm thêm BT1b; BT2c,d; BT4 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- Cho 1 HS nêu quy tắt nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- GV ghi bảng :4 BT
- Gọi HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét -ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bảng : Luyện tập.
b. Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1a
 - Cho HS nêu miệng
 Bài 1b cho HS nêu
- Hướng dẫn HS nhận xét : từ số 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số thì được số 80,5.
- GV kết luận : số 8,05 phải nhân với 10 để được 80,5
- GV nhắc lại quy tắc tính nhẩm nhân với 10, 100, 1000, 
 Bài 2 (a,b)
- Gọi HS đọc đề + xác định y/c đề.
- 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
**Bài 2(c,d)HSKG làm (GV đến giúp đỡ HS TB)
- GV nhấn mạnh quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 Bài 3. HS học cá nhân.
- Gọi HS đọc đề + xác định y/c đề.
- Cho 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
 ** Bài 4. HS KG làm nhóm (nếu không còn thời gian cho về nhà)
- Gọi HS đọc đề + xác định y/c đề.
- Cho HS thảo luận rồi làm.
- GV hướng dẫn HS lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0 khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại.
- Gọi HS lên bảng sửa, cho HS nhận xét.
- GV nhận xét
4. Củng cố –dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc vừa luyện tập.
- Về xem lại bài, chuẩn bi bài "Nhân một số thập phân với 1 số thập phân".
- 4 HS TB lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét.
a) Tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
b)HS trao đổi rồi nêu
	8,05 x 10 = 80,5
	8,05 x 100 = 805
	8,05 x 1000 = 8050
	8,05 x 10 000 = 80500
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
	a) 7,69 x 50
	b) 12,6 x 800
	c) 12,82 x 40
	d) 82,14 x 600
- 1 HS đọc đề + xác định y/c đề.
- 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
	Đáp số : 70,48 km
- HS học theo nhóm.
- 2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề.
- HS thảo luận rồi làmbài.
	2,5 x x < 7
x = 0 thì 2,5 x 0 < 7
x = 1 thì 2,5 x1 < 7
x = 2 thì 2,5 x 2 < 7
x = 3 thì 2,5 x 3 > 7 
	Vậy x = 0 ; x = 1 ; x = 2
TIẾT 58
Ngày dạy: / /
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN 
VỚI MỘT SỐ PHẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS biết:
	- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
	- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.
 	* HSKG làm thêm BT1(b,d);BT3 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- Cho 2 HS TB làm sai ở tiết trước BT2a,b lên làm lại
- GV ghi bảng :Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
a) 80,9 x 10  8,09 x 100
b) 4,987 x 100  49,87 x 100
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bảng :Nhân một số thập phân với một số thập phân.
b. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1, sau đó gợi ý để HS nêu hướng giải diện tích mảnh vườn để giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải cho cả lớp nhận xét với kết quả của phép nhân 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) từ đó cho thấy được cách thực hiện phép nhân 6,4 x 4,8.
- Hướng dẫn HS đối chiếu hai phép tính để tự rút ra quy tắc nhân một số thập phân vối một số thập phân.
- GV nêu ví dụ 2, yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện phép nhân 4,78 x 1,3
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào nháp.
- Yêu cầu HS nêu cách làm như SGK.
- GV nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
c. Luyện tập.
 Bài 1(a,c)HS làm bài cá nhân.
- Cho HS đặc tính rồi tính lần lượt từng bài vào bảng con, cho HS nhắc lại quy tắc tính.
- GV nhấn mạnh quy tắc nhân một số thập phân với 1 số thập phân.
 ** Bài 1(b,d) HSKG làm nháp tự sửa lẫn nhau
(GV đến giúp đỡ những em làm sai BT1(a,c)
 Bài 2. HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả vào bảng số.
 **Bài 3. HSKG làm 
- Gọi 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Gọi 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- Chấm 5 tập.
- Đính bảng sửa
- Nhận xét. 
4. Củng cố – dặn dò.
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài "Luyện tập"
-2 HS TB làm
- 2 HS khá lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét.
-HS thảo luận theo nhóm đôi, nêu cách giải.
HS đổi đơn vị đo rồi tính.
6, 4,8 = 48 dm 	4 m = 64 dm	
3072 dm2 = 30,72 m2
-HS nhận xét hai phép tính.
- 1 HS lên bảng tính :
-2 HS nhắc lại quy tắc.
-HS đặc tính rồi tính từng bài vào bảng con.
a) 25,8 x 1,5
b) 16,25 x 6,7
	c) 0,24 x 4,7
	d) 7,826 x 4,5
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- HS làm nháp nêu kết quả, so sánh kết quả, rút ra nhận xét :
-Phép nhân các số thập phân có tính giao hoán : Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
	Bài giải 
Chu vi vườn cây hình chữ nhật là :
	(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
	15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
	Đáp số : Chu vi: 48,04 m
	 Diện tích: 131,208 m2
- Làm lại những Bt sai vào Vở ở nhà
TIẾT 59
Ngày dạy: / /
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS :
	- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001;  
	* HSKG làm thêm BT2,3 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1.Ổn định.
2. Kiểm tra.
- GV ghi bảng :
a) 12, 09 x 1,5	b) 13,45 x 2,3
- Gọi HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bảng : Luyện tập.
b. Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1.
- GV nêu ví dụ a).
- Gọi 1 HS đặt tính và thực hiện phép tính vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1
- Yêu cầu HS nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 x 0,1 = 14,257 và cáh viết 142,57 thành 14,257.
- Vậy khi nhân một số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào ?
- GV nhấn mạnh lại cách nhân môt số thập phân với 0,1.
- GV yêu cầu HS đặc tính và tính 
531,75 x 0,01.
- Gọi 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một số thập phân với 0,01.
- Yêu cầu HS nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 531,75 x 0,01 = 5,3175 và cách viết 531,75 thành 5,3175.
- Vậy nhân một số thập phân với 0,01 ta làm như thế nào ?
- GV nhấn mạnh cách nhân một số thập phân với 0,01.
Ví dụ b). Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV sửa bài lên bảng.
 **Bài 2. HSKG làm cá nhân(trao đổi sửa) 
- Gọi HS đọc đề + xác định y/c đề.
- GV làm mẫu. Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- Chấm 5 tập.
- Nhận xét.
 **Bài 3. HSKG làm 
- Gọi HS đọc đề + xác định y/c đề.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- Gọi 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- Đính bảng sửa
4. Củng cố – dặn dò.
-Về làm lại những bài sai bài
- chuẩn bị bài "Luyện tập".
- 4 HS làm sai ở tiết trước lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét.
- 1 HS thực hiện phép tính vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là tích. Khi chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số thì được số là 14,257.
- Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số .
- 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175. Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175.
- Muốn nhân một số thập phân với 0,01 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.
- 1 HS đọc đề + xác định y/c đề.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề + xác định y/c đề.
- 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
	Bài giải 
	1 000 000 cm = 10 km
Quãng đường từ thành phố đến HCM đến Phan Thiết là :
	19,8 x 10 = 198 (km).
	Đáp số : 198 km.
TIẾT 60
Ngày dạy: / /
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS biết:
	- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
	- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
 	*HSKG làm thêm BT3 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Bảng số trong bài tập 1a kẽ sẵn vào bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- GV ghi bảng :
a) 12,35 x 0,1	b) 9,01 x 0,001
- Gọi HS lên bảng yêu cầu HS tính nhẩm. Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bảng : Luyện tập.
b. Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1a:
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề phần a.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 HS làm vào bảng phụ
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; b = 3,1 ; c = 0,6
- Đặt câu hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại.
- GV nêu câu hỏi tổng quát : Giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) như thế nào khi thay các chữ số bằng cùng một bộ số. 
- Vậy phép nhân các số thập phân có tính kết hợp không ?
- GV kết lại : Phép nhân các số thập phân có tính kết hợp. Khi nhân một tích hai số với số thứ ba có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
 Bài 1b:
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề phần b.
- Gọi 4 HS làm bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- Chấm 1 số vở
- Đính bảng lần lượt sửa
- Nhận xét ghi điểm.
 Bài 2. HS học cá nhân
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Gọi 2 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét.
 * * Bài 3.HSKG làm 
- Gọi HS đọc đề + xác định y/c đề.
- Gọi 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.(nếu còn thời gian)
-Nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò.
- Về làm lại bài,
- Chuẩn bị bài :" Luyện tập chung".
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65.
 - Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng nhau.
- Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp vì khi thay chữ số bằng các số thập phân ta cũng có : 
	(a x b) x c = a x (b x c)
- 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- 4 HS làm bảng phụ cả lớp làm vào vở.
9,65 x 0,4 x 2,5
 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
 = 9,65 x 1 = 9,65
0,25 x 40 x 9,84
 = (0,25 x 40) x 9,84
 = 10 x 9,84 = 98,4
7,38 x 1,25 x 80 
= 7,38 x (1,25 x 80)
= 7,38 x 100 = 738
34,3 x 5 x 0,4
 = 34,3 x (5 x 0,4)
= 34,3 x 2 = 68,6
- 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- 2 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
a) (28,7 + 34,5) x 2,4
	= 63,2 x 2,4 = 151,68
b) 28,7 + 34,5 x 2,4
	= 28,7 + 82,8 = 111,5
- 1 HS đọc đề + xác định y/c đề.
- 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
	Bài giải 
Quãng đường người đó đi được là :
	12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
	Đáp số : 31,25 km

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T5_T12.doc