Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần 13 - Phạm Minh Trí

Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần 13 - Phạm Minh Trí

TIẾT 61 Ngày dạy: / /

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU.

Giúp HS biết:

 - Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân.

 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.

 * HSKG làm thêm BT3, 4b

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

 Bảng số trong bài tập 4a viết sẵn trên bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

 

doc 8 trang Người đăng hang30 Lượt xem 366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần 13 - Phạm Minh Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 61
Ngày dạy: / /
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS biết:
	- Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân.
	- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
	* HSKG làm thêm BT3, 4b 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 Bảng số trong bài tập 4a viết sẵn trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- GV ghi bảng :Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 1,25 x 800 x 6,7 	
b) 7,89 x 0,5 x 200
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
a.Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bảng : Luyện tập chung.
b.Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1. HS làm cá nhân
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Nhận xét, yêu cầu HS nêu cách tính.
 Bài 2.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Gọi HS nhắc lại cách tính.
- Gọi HS làm bài miệng.
- Nhận xét.
 Bài 3. HSG làm 
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- Gọi 1 HS làm vào bảng phụ.
- GV chấm một số vở- nhận xét bảng lớp- ghi điểm
Bài 4.a
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- HS làm vào bảng con.
a) 	 b) 
	 c) 
- HS nêu cách tính.
- 2 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- HS nêu.
- HS làm bài miệng.
- Nhận xét.
- 2 HS đọc đề + 2 HS tìm hiểu đề.
- 1HS làm vào bảng phụ 
	Bài giải :
Giá của 1 kg đường :
	38 500 : 5 = 7 700 (đồng).
Số tiền phải trả để mua 3,5 kg đường :
	7 700 x 3,5 = 26 950 (đồng).
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường :
	38 500 x 3,5 = 11 550 (đồng ).
	Đáp số : 11 550 đồng.
- 1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
- Nhận xét ghi điểm.
- GV kết luận : Khi có một tổng các số thập phân nhân với một số thập phân, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
** Bài 4.b HSKG 
- GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừahọc để làm bài.
- Gọi 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài "Luyện tập chung".
- 1 HS làm vào bảng phụ.
	9,3 x 6,7 + x 3,3
	= 9,3 x (6,7 + 3,3)
	= 9,3 x 10 = 93
	7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 
	= (7,8 + 2,2) x 0,35
	= 10 x 0,35 = 3,5
TIẾT 62
Ngày dạy: / /
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MUC TIÊU:
 Giúp HS biết:
	- Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân.
	- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
	* HSKG làm thêm BT3a 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- GV ghi bảng : Tính bằng các thuận tiện nhất.
a) 12,3 x 3,12 + 12,3 x 6,88
b) 2,23 x 8,56 + 8,56 x 4,98
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bảng : Luyện tập chung.
b. Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1.
- Gọi 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Gọi 2 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- Chấm 5 tập.
- Nhận xét.
* Bài 2.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Yêu cầu HS nêu dạng của các biểu thức trong bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính từng dạng.
- Gọi 2 HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét ghi điểm.
 Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc đề + xác định y/c đề.
- Gọi 2 HS làm vào bảng phụ bài cả lớp làm vào vở.
** HSKG làm 
* Bài 4.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm 5 tập.
- Sửa bài lên bảng.
4. Củng cố – dặn dò.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài "Chia một số thập phân cho một số tự nhiên".
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- 2 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
a) 375,84 – 95,69 + 36,78
 = 280 , 15 + 36,78 = 316,93
b)7,7 + 7,3 x 7,4
 = 7,7 + 54,02 = 61,72
- 2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề.
- HS nêu.
- HS nêu.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm vào vở
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đề + xác địmh y/c đề.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1
 9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2 
a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4
	 = 12 x 4 = 48
 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5
 = 4,7 x (5,5 – 4,5)
 = 4,7 x 1 = 4,7
- 2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
Bi giải
 Giá tiền mỗi mét vải là:
60000 : 4 = 15000 (đồng)
 6,8 m vải nhiều hơn 4 m vải là:
6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải là:
15000 x 2,8 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 đồng
- HS sửa bài theo bài sửa của GV.
TIẾT 63
Ngày dạy: / /
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS biết:
	- Thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hnh tính.
	- HSKG làm thêm BT3 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- GV ghi bảng :Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 6,9 x 2,5 x 400
b) 0,56 x 7,8 + 2,2 x 0,44
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bảng : Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
b. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên..
- GV nêu ví dụ : Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ?
- Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta phải làm như thế nào ?
- GV nêu : 8,4 : 4 là phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4 
- GV cho HS chuyển đơn vị để có số đo viết dưới dạng số tự nhiên rồi thực hiện phép chia.
- Trong bài toán trên để thực hiện
 8,4 : 4 các em phải đổi số đo 8,4m thành 84dm, rồi thực hiện phép chia. Rồi sau đó lại đổi đơn vị số đo kết quả từ 21dm = 2,1m. Làm như vậy không thuận tiện và rất mất thời gian, vì thế thông thường người ta áp dụng cách đặt tính như sau :
- GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4 
- Yêu cầu HS tìm điểm giống và khác nhau giữa cách thực hiện hai phép chia 84 : 4 = 21 và 8,4 : 4 = 2,1
Ví dụ 2 
- GV ghi bảng : Hãy đặt tính và thực hiện 72,58 : 19
- Gọi HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
Nhận xét.
- GV chốt lại : Khi thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên, sau khi chia phần nguyên, ta phải đánh dấu phẩy vào bên phải thương rồi mới lấy tiếp phần thập phân để chia.
c. Luyện tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- yêu cầu HS nêu cách tính của mình
- GV kiểm tra nhận xét kết quả đúng
Bài 2.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân sau đó làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét ghi điểm.
** Bài 3 HSKG. 
- Gọi 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- Chấm 5 tập.
- Nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài :"Luyện tập"
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe và tóm tắt.
- Ta phải thực hiện phép tính chia
 8,4 : 4
	8,4 = 84dm
	21dm = 2,1 m
- HS đặt tính và thực hiện phép tính theo cách GV hướng dẫn.
- Giống nhau về cách đặt tính và thực hiện phép chia.
-Khác nhau là một phép tính không có dấu phẩy, một phép tính có dấu phẩy.
-1 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS nêu
HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- HS nêu cách tính
- HS làm vào bảng con
HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
a) x x 3 = 8,4
 x = 8,4 : 3 
 x = 2,8
b) 5 x x = 0,25
 x = 0,25 : 5 
 x = 0,05
- 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
	Bài giải :
Trung bình mội giờ người đi xe máy đi được :
	126,54 : 3 = 42,18 (km).
	Đáp số : 42,18 km
TIẾT 64
Ngày dạy: / /
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS biết:
	- Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
* HSKG làm thêm BT2, 4. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- GV ghi bảng : Đặt tính rồi tính.
a) 45,5 : 12	b) 112,56 : 21
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bảng : Luyện tập.
b. Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Yu cầu HS làm vào vở.
- GV chấm 5 vở
- GV nhận xt
**Bài 2. HSKG làm 
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nêu rõ các thành phần số bị chia, số chia, thương, số dư trong phép chia trên.
- GV nhận xét
 Bài 3 : Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu
- GV hướng dẫn làm mẫu : 
- Chú ý: Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư, ta có thể chia tiếp bằng cách : viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia.
**Bài 4 : 
- Gọi Hs đọc đề + xác định yêu cầu
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
- Chấm 5 tập.
- Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị :"Chia một số thập phân cho 10, 100 , 1000,"
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét.
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- 1 HS làm vào bảng phụ , cả lớp làm vào vở.
- HS trình bày
- 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- HS nêu
-2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu
- HS theo dõi
- HS làm bài vào bảng con.
 - 2 HS đọc đề + 2 HS xác định yu cầu
- 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Một bao gạo cân nặng là:
243,8 : 8 = 30,4 (kg)
12 bao gạo cân nặng là:
30,4 x 12 = 364,8 (kg)
Đáp số : 364,8 kg
- Nhận xét.
TIẾT 65
Ngày dạy: / /
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, 
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS :
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,  và vận dụng để giải toán có lời văn.
*HSKG làm thêm BT2 (c, d) 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1.Ổn định.
2.Kiểm tra.
- GV ghi đề bài lên bảng 
Đặt tính rồi tính 
653,8 : 25	74,78 : 15
29,4 :12	345,89 : 21
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp.
- Nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bảng : Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
b. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
Ví dụ 1.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính
 213,8 : 10
- GV nhận xét phép tính của HS, sau đó hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân một số thập phân với 10.
- Yêu cầu HS nêu rõ số bị chia, số chia, thương trong phép chia 
213,8 : 10 = 21,38
- Yêu cầu HS nhận xét về số chia 213,8 và thương 21,38.
Như vậy khi cần tìm thương 213,8 : 10 không cần thực hiện phép tính ta có thể viết ngay thương như thế nào ?
Ví dụ 2.
- Yêu cầu HS đặc tính và thực hiện phép tính 89,13 : 100.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào giấy nháp.
- GV nhận xét phép tính của HS, hướng dẫn HS nhận xét để tìm ra quy tắc chia một số thập phân cho 100.
-Yêu cầu HS nêu rõ số bị chia, số chia,thương của phép chia 89,13 : 100 = 0,8913.
-Yêu cầu HS nhận xét gì về số bị chia 89,13 và thương 0,8913.
- Như vậy khi tìm thương 89,13 : 100 không cần thực hiện phép tính ta có thể viết ngay thương như thế nào ?
- GV kết lại : Khi muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một,hai, ba chữ số.
c. Luyện tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả .
-Nhận xét.
Bài 2.
- Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.
* HSKG làm thêm BT2c,d. 
- Nhận xét ghi điểm.
- GV chốt lại quy tắt chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, Nhân số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001;.
 Bài 3.
- Gọi HS đọc đề + xác định y/c đề.
- Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- Chấm 5 tập .
Nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò.
- Về xem lại bài - Chuẩn bị bài :"Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân".
- 2 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm nháp.
- HS nêu.
- HS nhận xét : Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì được số 21,38.
- Chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được số thương của 
213,8 : 10 = 21,38
- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào giấy nháp.
- HS nêu.
- Nếu chuyển dấy phẩy của 89,13 sang bên trái hai chữ số thì ta được số 0,8913.
- Chuyển dấu phẩy của 89,13 sang bên trái hai chữ số thì ta được số thương của 89,13 : 100 = 0,8913.
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- HS tính nhẩm và nêu kết quả trước lớp.
- 2 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
- 4 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.
a) 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1
 1,29 = 1,29
b) 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
 1,234 = 1,234
** c) 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1
 0,57 	 = 0,57
** b) 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01
 0,876 	= 0,876
- 1 HS đọc đề + xác định y/c đề.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
	Bài giải :
 Số tấn gạo đã lấy đi :
 537,25 : 10 = 53.725 (tấn).
 Số tấn gạo còn lại trong kho :
 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn).
	Đáp số : 438,525 tấn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T5_T13.doc