TIẾT 66 Ngày dạy: / /
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết :
- Chia số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
*HSKG làm thêm BT1b, BT 3
TIẾT 66 Ngày dạy: / / CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết : - Chia số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. *HSKG làm thêm BT1b, BT 3 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Ổn định 2. Kiểm tra. - GV ghi bảng : Điền dấu .> , < , = thích hợp vào chỗ chấm. a) 12,35 : 10 12,35 x 0,1 b) 89,7 : 10 89,7 x 0,01 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV nêu ví dụ 1 : - Ta phải thực hiện phép chia : 27 : 4 = ? (m) - GV hướng dẫn HS thực phép chia như SGK. - GV nêu ví dụ 2 : 43 : 52 = ? - GV chốt lại : Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn số chia 52, ta có thể làm như sau : - Chuyển 43 thành 43,0 - Đặt tính rồi tính như phép chia 43,0 : 52 (chia số thập phân cho số tự nhiên). - Gọi HS nêu quy tắc trong sách SGK. b.Luyện tập. Bài 1a. - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - Cho HS làm vào bảng con phần a. **1b. cho HSKG làm vào vở. -Cho HS nêu cách tính. * Bài 2. - Gọi HS đọc đề + xác định y/c đề. - Gọi 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở. - Nhận xét : **Bài 3. - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - Yêu cầu HS nêu cách viết các phân số dưới dạng số thập phân. - Gọi 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở. - GV nhận xt chỉnh sửa 4. Củng cố dặn dò. - Về xem lại bài chuẩn bị bài "Luyện tập". - 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét. - 1 HS lên bảng thực hiện phép chia + cả lớp làm vào giấy nháp. - 3 HS nêu quy tắc. - HS làm vào bảng con phần a. - Phần b HS làm vào vở (nếu còn thời gian) - HS nêu. - 1 HS đọc đề + xác định y/v đề. -1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở. Bài giải : May một bộ quần áo hết : 70 : 25 = 2,8 (m) May 6 bộ quần áo hết : 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số : 16,8 m - 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - HS nêu. - 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở. = 2 : 5 = 0,4 = 3 : 4 = 0,75 = 18 : 5 = 3,6 TIẾT 67 Ngày dạy: / / LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. *HSKG làm thêm BT2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. - GV ghi bảng : Tìm giá trị của biểu thức a) 4,5 x 1,2 – 8 : 5 b) 45 : 2 + 7,2 : 3 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV ghi tựa bảng : Luyện tập. b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. -Gọi 2 HS làm vào bảng phụ (mỗi HS làm 2 phần) cả lớp làm vào vở. -Nhận xét. **Bài 2. - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét ghi điểm. Bài 3. -Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. - Gọi 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở. - Chấm 5 tập. - Nhận xét. Bài 4. - Gọi 1 HS đọc đề + xác định y/c đề. - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài. - Gọi 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở. - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò. - Về xem lại bài, chuẩn bị bài "Chia một số tự nhiên cho một số thập phân". - 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét. - 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. -2 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở. - 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - 3 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở. a) 8,3 x 0,4 8,3 x 10 : 25 3,32 = 3,32 b) 4,2 x 1,25 4,2 x 10 : 8 5,52 = 5,52 c) 0,24 x 2,5 0,24 x 10 : 4 0,6 = 0,6 -Nhận xét. - 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - 1 HS tóm tắt bài toán. - 1 HS làm vào bảng phụ cả lớplàm vào vở. Bài giải : Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật: 24 x = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật : (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m2) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật : 24 x 9,6 = 203,4 (m2) Đáp số : 67,2 m 230,4 m2 -1 HS đọc đề + xác định y/c đề. -1 HS lên bảng tóm tắt đề bài. -1 HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm vào vở. Bài giải : Quãng đường xe máy đi được trong một giờ: 93 : 3 = 31 (km) Quãng đường ô tô đi được trong một giờ: 103 : 2 = 51,5 (km) Một giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét : 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số : 20,5 km TIẾT 68 Ngày dạy: / / CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết : - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn *HSKG làm thêm BT2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. - GV ghi bảng : Đặt tính rồi tính. a) 266,22 : 34 b) 93,15 : 23 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV ghi tựa bảng : Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. b.Hướng dẫn thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - GV viết lên bảng các phép tính trong phần a) lên bảng rồi yêu cầu HS tính và so sánh kết quả. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết luận : Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi. Ví dụ 1. - GV nêu ví dụ 1 trong SGK. Hướng dẫn HS rút ra phép tính : 57 : 9,5 = ? (m) - GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5 - GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột hàng dọc. Thực hiện phép tính như SGK. *Ví dụ 2. - GV nêu ví dụ 2 trong SGK : 99 : 8,25 -Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. -Nhận xét. -Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm sao ? -Gọi HS nêu quy tắc SGK. Luyện tập. Bài 1. - Gọi 1 HS đọc đề + xác định y/c đề. - Cho HS làm vào bảng con. *Bài 2. - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. Nêu câu hỏi : + Muốn chia nhẩm một số cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; ta làm sao ? + Muốn chia nhẩm một số cho 10, 100, 1000, ta làm sao ? Bài 3. - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - Gọi 1 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở. - Chấm 5 tập. - Nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò. - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài :"Luyện tập". - 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - Nhận xét. - HS thực hiện nhân số bị chia và số chia của 57 : 9,5 với 10 rồi tính : (57 x 10 ) : (9,5 x 10) = 570 : 95 = 6 - HS theo dõi GV đặt tính rồi tính. - Nhận xét cách làm. - 1 HS lên bảng + cả lớp làm vào nháp - Nhận xét. - HS nêu. - 3 HS đọc quy tắc. - 1 HS đọc đề + xác định y/c đề. - HS làm vào bảng con. - 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - 3 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở. - HS nêu. - HS nêu. - 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - 1 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở. Bài giải : 1m thanh sắt cân nặng : 16 x 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng : 20 x 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số : 3,6 kg. TIẾT 69 Ngày dạy: / / LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết : - Chia một số thự nhiên cho một số thập phân, - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. - HSKG làm thêm BT4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. - GV ghi bảng : Đặt tính rồi tính. a) 55 : 9,2 b) 98 : 8,5 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV ghi tựa bảng : Luyện tập. b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. - Gọi 1 HS đọc đề + xác định y/c đề. - Cho HS làm bài vào vở. - Chấm 5 tập. - Nhận xét. - Yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25. - GV nhận xét chốt ý Bài 2. - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - Gọi 2 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở. - Nhận xét ghi điểm. Bài 3. - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - Gọi 1 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở bài tập. - Chấm 5 tập. - Nhận xét. *Bài 4. HSG làm - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề. - Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm vào vở. 4. Củng cố – dặn dò. - Về xem lại bài, chuẩn bị bài :Chia một số thập phân cho một số thập phân. - 2 HS lên bảng làm bài - 1 HS đọc đề + xác định y/c đề. -HS làm bài vào vở. -HS nêu. - 1 HS đọc đề + xác định y/c đề. - 2 HS làm bài vo bảng phụ + cả lớp làm vào vở. - 1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề. -1 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở. Bài giải : Số lít dầu có tất cả : 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu : 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số : 48 chai dầu. - 2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - 1 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở. Bài giải Diện tích của hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật : 25 x 25 = 625 (m2) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật : 625 : 12,5 = 50 (m) Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật : (50 + 12,5) x 2 = 125 (m) Đáp số : 125 m. TIẾT 70 Ngày dạy: / / CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. *HSKG làm thêm BT1d, BT3 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. - GV ghi bảng : Đặt tính rồi tính. a) 125 : 50 b) 98,5 : 45 45,8 : 12 376 : 22,4 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV ghi tựa bảng : Chia một số thập phân cho một số thập phân. b. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân. Ví dụ 1. - GV nêu ví dụ 1 trong SGK. Hình thành phép tính 23,56 : 6,2 = . m? - GV hỏi lại : Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi hay không ? - Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia 23,56 : 6,2 - Yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả của mình trước lớp. - GV giới thiệu cách chia 23,56 : 6,2 như SGK. - Cho HS nhận xét nêu cách tính. Ví dụ 2. - GV nêu ví dụ 2 : 82,55 : 1,27 - Gọi 1 HS lên bảng + cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Nhận xét. - Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm sao ? -Gọi HS đọc quy tắc SGK. Luyện tập. *Bài 1. *Bài 1d. HSG làm thêm - Gọi 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - Cho HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét. Bài 2. - Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. - Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở. - Chấm 5 tập. - Nhận xét. *Bài 3. HSG làm thêm - Gọi 1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề. - Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò. -Về xem lại bài, chuẩn bị bài : "Luyện tập". - 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét. - HS nêu. - HS làm bài vào giấy nháp. Cách 1 : 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x10) = 235,6 : 62 = 3,8 Cách 2 : 23,56 : 6,2 = (23,56 x 100) : (6,2 x 100) = 2 356 : 620 = 3,8 - HS trình bày cách làm. - HS theo dõi GV thực hiện phép chia. -1 HS lên bảng + cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Nhận xét. - HS nêu. - 3 HS đọc quy tắc SGK. -1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề. -HS làm bài vào bảng con -1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề. - 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 1 lít dầu hỏa cân nặng : 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hỏa cân nặng : 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số : 6,08 kg - 1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề. - 1HS làm bài vào bảng phụ + lớp làm vào vở. Bài giải Ta có 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) Vậy may được nhiều nhất 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải. Đáp số : May 153 bộ; Thừa 1,1 m
Tài liệu đính kèm: