Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 14, Tiết 5: Luyện tập

Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 14, Tiết 5: Luyện tập

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Các bảng trừ có nhớ.

- Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.

- Bài toán về ít hơn

2. Kỹ năng:

- Độ dài 1 dm, ước lượng độ dài đoạn thẳng.

- Toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.

3. Thái độ:

- Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, trò chơi.

- HS: Bảng con, vở.

 

doc 3 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 11/03/2022 Lượt xem 238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 14, Tiết 5: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ngày tháng năm 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Các bảng trừ có nhớ.
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
Bài toán về ít hơn
Kỹ năng: 
Độ dài 1 dm, ước lượng độ dài đoạn thẳng.
Toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
Thái độ: 
Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, trò chơi.
HS: Bảng con, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng trừ.
HS đọc bảng trừ.
Tính: 5 + 6 – 8 7 + 7 - 9
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1: Trò chơi “ Xì điện “.
Chuẩn bị: Chia bảng thành 2 phần. Ghi các phép tính trong bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bị 2 viên phấn màu (xanh, đỏ).
Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, đặt tên cho 2 đội là xanh – đỏ. GV “châm ngòi” bằng cách đọc một phép tính có ghi trên bảng, chẳng hạn 18 –9 sau đó chỉ vào một em thuộc một trong 2 đội, em đó phải nêu kết quả của phép tính 18 – 9, nếu đúng thì có quyền “xì điện” một bạn phe đối phương. Em sẽ đọc bất kỳ phép tính nào trên bảng, ví dụ 17 –8 và chỉ vào một bạn của đội bên kia, bạn đó lập tức phải có ngay kết quả là 9, rồi lại “xì điện” trả lại đội ban đầu. Mỗi lần HS trả lời đúng, GV lại dùng phấn đỏ hoặc xanh khoanh vào phép tính đã được trả lời tương ứng với tên đội trả lời. Hết thời gian chơi, GV cho cả lớp đếm kết quả của từng đội, đội nào có nhiều kết quả đúng hơn là đội thắng cuộc. Chú ý: Khi được quyền trả lời mà HS lúng túng không trả lời được ngay thì mất quyền trả lời và “xì điện”. GV sẽ chỉ định một bạn khác bắt đầu.
Bài2:
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 35 – 8; 81 – 45; 94 – 36.
Nhận xét cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Củng cố: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì ?
X là gì trong các ý a, b; là gì trong ý c?
Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
Yêu cầu HS tự làm bài.
v Hoạt động3: Củng cố: Bài toán về ít hơn .
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài.
Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
 Tóm tắt
 Thùng to: 45 kg đường
 Thùng bé ít hơn: 6 kg đường
 Thùng bé:  kg đường?
Bài 5:
Vẽ hình lên bảng.
Đoạn thẳng thứ nhất dài bao nhiêu đêximet?
Vậy chúng ta phải so sánh đoạn MN với độ dài nào?
1 dm bằng bao nhiêu cm?
Đoạn MN ngắn hơn hay dài hơn 10 cm?
Muốn biết MN dài bao nhiêu ta phải làm gì?
Yêu cầu HS ước lượng và nêu số đo phần hơn.
Vậy đoạn thẳng MN dài khoảng bao nhiêu cm?
Yêu cầu HS dùng thước kiểm tra phép ước lượng của mình.
Yêu cầu HS khoanh vào kết quả.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
- Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hành trò chơi.
Thực hiện đặt tính rồi tính.
Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. (Đúng/sai)
3 HS lần lượt lên bảng trả lời
Tìm x.
x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ.
Trả lời.
HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài giải
 Thùng bé có là:
45 – 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39 kg đường
1 dm.
Độ dài 1 dm.
1 dm = 10 cm.
Ngắn hơn 10 cm.
Ta ước lượng độ dài phần hơn của 10 cm so với MN trước, sau đó lấy 10 cm trừ đi phần hơn.
Khoảng 1 cm.
10 cm – 1 cm = 9 cm.
	MN dài khoảng 9 cm.
Dùng thước đo.
- C. Khoảng 9 cm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_14_tiet_5_luyen_tap.doc