3. Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ HDLập bảng nhân 3.
-Giới thiệu các tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ?
-Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nói : Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết : 3 x 1 = 3. Đọc là ba nhân một bằng ba.
-Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 3 (từ 3 x 2 đến 3 x 10) với các tấm bìa còn lại.
-GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi gọi HS trả lời : 3 được lấy mấy lần ?
-Viết : 3 x 2 = 3 + 3 = 6.
-Như vậy 3 x 2 = 6. Viết 3 x 2 = 6 dưới 3 x 1 = 3
-Tương tự 3 x 2 = 6. GV hướng dẫn học sinh lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 3 x 10 = 30.
BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu: Lập bảng nhân 3. Nhớ đđược bảng nhân 3. Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 3). Biết đếm thêm 3. Làm được các BT: 1, 2, 3 * Rèn làm BT cịn lại và VBT. II. Chuẩn bị: Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.khởi động 2. Bài cũ : -Viết các tổng sau dưới dạng tích : 2 + 2 + 2 = 6 4 + 4 + 4 = 12 5 + 5 + 5 = 15 7 + 7 = 14 3. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài. b/ HDLập bảng nhân 3. -Giới thiệu các tấm bìa có 3 chấm tròn. - Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ? -Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nói : Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết : 3 x 1 = 3. Đọc là ba nhân một bằng ba. -Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 3 (từ 3 x 2 đến 3 x 10) với các tấm bìa còn lại. -GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi gọi HS trả lời : 3 được lấy mấy lần ? -Viết : 3 x 2 = 3 + 3 = 6. -Như vậy 3 x 2 = 6. Viết 3 x 2 = 6 dưới 3 x 1 = 3 -Tương tự 3 x 2 = 6. GV hướng dẫn học sinh lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30. -Khi có đủ từ 3 x 1 ® 3 x 10 = 30. Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 3. -Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng. -Nhận xét. c/ HDThực hành . -Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3. *Bài 1 : -Cho học sinh sử dụng bảng nhân 3 nêu tích của mỗi phép nhân. -Nhận xét, cho điểm. *Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. -Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải? -Nhận xét, cho điểm. *Bài 3 : -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viếtø các số còn thiếu vào ô trống. 3 6 9 21 30 -Các số trong ô trống có đặc điểm gì ? Số đứng sau bằng số đứng trước cộng với mấy ? -GV : Như vậy sẽ tìm được từng số thích hợp ở mỗi ô trống để có dãy số : 3.6.9.12.15.18.21.24. 27.30. -Đếm thêm 3 từ 3®30 và đếm bớt 3 từ 30® 3. -Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố : - Trò chơi: Thi đua gắn nhanh kết quả bảng nhân 3. (theo nhóm). - Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Học bài. -Hát vui -Bảng con, 2 em lên bảng. 2 x 3 = 6 4 x 3 = 12 5 x 3 = 15 7 x 2 = 14 -Bảng nhân 3. -Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. -HS đọc :”ba nhân một bằng ba” -Thực hành theo nhóm : học sinh thực hành lập tiếp : 3 x 2 với các tấm bìa và ghi ra nháp. -3 được lấy 2 lần -HS đọc : 3 x 1 = 3 3 x 2 = 6 -Thực hành : học sinh thực hành lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30. -1 em lên bảng thực hiện . -HTLbảng nhân 3. -Đồng thanh. -Viết tích của mỗi phép nhân. -HS làm vở. nhiều em đọc kết quả tính. -1 em đọc đề. Tóm tắt. 1 nhóm : 3 học sinh. 10 nhóm : ? học sinh. Giải. Số học sinh 10 nhóm: 3 x 10 = 30 (học sinh) Đáp số : 30 học sinh. - 1 em đọc 3.6.9. . . . 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 -Nhận xét : bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3 -HS làm vở. -Vài em đọc : 3.6.9.12.15.18.21.24.27.30. -HS đếm thêm 3 và đếm bớt 3. - Mỗi nhóm cử 5 bạn lên thi. - Nhận xét. -Học thuộc bảng nhân 3. LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính. - Giải bài toán đơn về nhân 3. Tìm các số thích hợp của dãy số. 2. Kĩ năng : Tính nhanh, đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 1-2. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Điền số vào ô trống : Thừa số 3 3 3 3 3 3 Thừa số 9 5 2 4 3 7 Tích -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài. b/HD làm lài tập. -Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính. Giải bài toán đơn về nhân 3. Tìm các số thích hợp của dãy số. *Bài 1 : yêu cầu gì ? -Hướng dẫn học sinh tự làm bài. -Nhận xét. *Bài 3 : Gọi HS đọc đề toán. -Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải. -Nhận xét. *Bài 4 : Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : Viết thành phép nhân : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 7 + 7 + 7 = 21 -Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Học bài. -Làm phiếu Thừa số 3 3 3 3 3 3 Thừa số 9 5 2 4 3 7 Tích 27 15 6 12 9 21 -Luyện tập. -Điền số. -Làm vở theo mẫu sau : 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 9 = 27 -1 em đọc đề. Tóm tắt. 1 can : 3 lít. 5 can : ? lít. Giải. Số lít dầu có trong 5 can : 3 x 5 = 15 (l) Đáp số : 15 (ldầu) -Tóm tắt và tự giải. -Sửa bài. -Điền số : -Tự làm bài. 3 x 5 = 15. 7 x 3 = 21. -Học thuộc bảng nhân. BẢNG NHÂN 4. I/ MỤC TIÊU : •-Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1.2.3 10) và học thuộc bảng nhân 4. -Thực hành nhân 4, - Biết giải bài toán cĩ một phép nhân (trong bảng nhân 4) và đếm thêm 4. -Học thuộc bảng nhân 4, tính kết quả của phép nhân đúng, nhanh, chính xác. - Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.khởi động 2.Bài cũ : Tính nhẩm : -3 x 4 -4 x 3 -6 x 3 -2 x 5 -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài. b/ HD lập bảng nhân 4. -Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1.2.3 . . . . 10) và học thuộc bảng nhân 4. -Giáo viên giới thiệu các tờ bìa mỗi tờ bìa có 4 chấm tròn. -Giảng giải: Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết : 4 x 1 = 4. Đọc là : bốn nhân một bằng bốn. -GV viết : 4 x 1 = 4. -Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi : 4 chấm tròn được lấy mấy lần ? -GV nói : 4 x 2 = 4 + 4 = 8, như vậy 4 x 2 = ? -Viết tiếp : 4 x 2 = 8 -Ghi bảng tiếp : 4 x 3 = 12 4 x 4 = 16 4 x 5 = 20 4 x 6 = 24 4 x 7 = 28 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 4 x 10 = 40 -Đây là bảng nhân 4. c/ HD luyện tập. *Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. *Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. -Nhận xét. *Bài 3 : Yêu cầu gì ? 4 8 12 24 40 -Các số cần tìm có đặc điểm gì ? -Em hãy đếm thêm từ 4®40 và từ 40®4. 4.Củng cố : Nhận xét tiết học. - Dặn dò. -Hát vui -Bảng con. -3 x 4 = 12 -4 x 3 = 12 -6 x 3 = 18 -2 x 5 = 10 -Bảng nhân 4. -Nhận xét : mỗi tờ bìa có 4 chấm tròn. -5-6 em đọc lại “bốn nhân một bằng bốn” -Vài em nhắc lại. -HS thực hiện. -4 chấm tròn được lấy 2 lần. -4 x 2 = 8. -Vài em đọc 4 x 2 = 8. -Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân 4 x 3®4 x 10 -HS đọc bảng nhân 4, và HTL -Tự làm bài, sửa bài. -HS lần lượt nêu miệng -1 em đọc đề. -Tóm tắt. 1 ô tô : 4 bánh xe. 5 ô tô : ? bánh xe. Giải. Số bánh xe của 5 ô tô : 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số : 20 bánh xe. -Đếm thêm 4 và viết số thích hợp vào ô trống. 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 -Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 4. -Vài em đọc : 4,8,12,16,20,24,28,32,36,40 -HS đếm thêm, đếm bớt. -2 em HTL bảng nhân 4. -Học bảng nhân 4. LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : •-Thuộc bảng nhân 4 qua thực hành tính . - Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản . Biết giải bài toán cĩ một phép nhân ( trong bảng nhân 4). -Rèn tính nhanh đúng. - Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Ghi bảng bài 3. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.khởi động: 2. Bài cũ : Cho HS làm phiếu. 4 x 5 = 4 x 3 = 4 x 8 = Tóm tắt : 1 bộ ấm chén : 4 chiếc 4 bộ ấm chén : ? chiếc -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài: b/ HD làm bài tập. *Bài 1 : GV kiểm tra HTL bảng nhân 2,3,4. -Phần a : Em nhẩm và ghi kết quả. -GV : Em có nhận xét gì về hai phép nhân trong một cột tính ? -Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. *Bài 2 : -Cho HS làm bài theo mẫu. -Giáo viên hỏi : Em thực hiện phép tính này như thế nào -Nhận xét. *Bài 3 : Cho học sinh tự làm bài và sửa bài. -Nhận xét. 4.Củng cố : Gọi 3 em đọc thuộc bảng nhân 2,3,4. -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. - Dặn dò, HTL bảng nhân 2,3,4. -Hát vui -Làm phiếu BT. 4 x 5 = 20 4 x 3 = 12 4 x 8 = 32 Giải Số chén của 4 bộ : 4 x 4 = 16 (chiếc) Đáp số : 16 chiếc chén. -Luyện tập. -Nhiều em đọc thuộc bảng nhân 2,3,4. -a/ HS nhẩm và ghi kết quả tính. 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12 -Các phép nhân này đều có thừa số là 2 và 3. Trong phép nhân 2 x 3 = 6, 2 là thừa số thứ nhất 3 là thừa số thứ hai. Trong phép nhân 3 x 2 = 6, 3 là thừa số thứ nhất, 2 là thừa số thứ hai. Cả hai phép tính đều có tích là 6. -Tích không thay đổi. -Nhận xét. Vài em nhắc lại. -HS làm bài theo mẫu và sửa bài. -Nhiều em đọc bảng nhân 2 . -Em tính từ trái sang phải, hoặc em làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng với số còn lại - Nhận xét . -Đọc thầm bài toán. Tóm tắt. 1 em mượn : 4 quyển 5 em mượn : ? quyển sách. Giải Số quyển sách 5 em mượn : 4 x 5 = 20 (quyển) Đáp số : 20 (quyển sách) -3 em đọc thuộc lòng. -Học thuộc bảng nhân 2,3,4. BẢNG NHÂN 5. I/ MỤC TIÊU : •-Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1.2.3 10) -Nhớ được bảng nhân 5. •- Biết giải bài toán cĩ một phe4ps nhân (trong bảng nhân5). - Biết đếm thêm 5. -Học thuộc bảng nhân 5, tính kết quả của phép nhân đúng, nhanh, chính xác. - Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.khởi động 2.Bài cũ : Tính : -3 x 4 + 12 -4 x 3 + 18 -6 x 3 - 10 -2 x 5 + 17 -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài. b/Lập bảng nhân 5. - Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1.2.3 . . . 10) và học thuộc bảng nhân 5. - Giáo viên giới thiệu các tờ bìa mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn. -Giảng giải: Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết : 5 x 1 = 5. Đọc là : năm nhân một bằng năm. -GV viết : 5 x 1 = 5. -Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi : 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? -GV nói : 5 x 2 = 5 + 5 = 10, như vậy 5 x 2 = ? -Viết tiếp : 5 x 2 = 10 -Ghi bảng tiếp : 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 7 = 35 5 x 8 = 40 5 x 9 = 45 5 x 10 = 50 -Đây là bảng nhân 5. c/ HD luyện tập. Mục tiêu : Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5. *Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. *Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. -Nhận xét. *Bài 3 : Yêu cầu gì ? 5 10 15 30 50 -Các số cần tìm có đặc điểm gì ? -Em hãy đếm thêm từ 5® 50 và từ 50® 5. 4.Củng cố : Nhận xét tiết học. - Dặn dò. -Hát vui -Bảng con. -3 x 4 +12 = 12 + 12 = 24 -4 x 3 + 18 = 12 + 18 = 30 -6 x 3 – 10 = 18 – 10 = 8 -2 x 5 + 17 = 10 + 17 = 27 -Bảng nhân 5. -Nhận xét : mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn. -5-6 em đọc “năm nhân một bằng năm” -Vài em nhắc lại. -HS thực hiện. -5 chấm tròn được lấy 2 lần. -5 x 2 = 10. -Vài em đọc 5 x 2 = 10 -Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân 5 x 3® 5 x 10 -HS đọc bảng nhân 5, và HTL -Tự làm bài, sửa bài. -HS nhẩm tính nêu kết quả. -1 em đọc đề. -Tóm tắt. 1 tuần : 5 ngày. 4 tuần : ? ngày. Giải. Số ngày mẹ làm 4 tuần : 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số : 20 ngày. -Đếm thêm 5 và viết số thích hợp vào ô trống. 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 -Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5. -Vài em đọc : 5,10,15,20,25,30,35,40,45,50. -HS đếm thêm, đếm bớt. -2 em HTL bảng nhân 5. -Học bảng nhân 5. DUYỆT Ban giám hiệu Khối trưởng
Tài liệu đính kèm: