Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 20, Tiết 4: Luyện tập

Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 20, Tiết 4: Luyện tập

3. Bi mới

Giới thiệu: (1)

- Trong giờ tốn hơm nay, cc em sẽ cng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hnh tính nhn trong bảng nhn 4.

Pht triển cc hoạt động (27)

 Hoạt động 1: Luyện tập, thực hnh.

Bi 1:

- Gọi 1 HS đọc yu cầu của bi

- Yu cầu HS tự lm bi, sau đĩ yu cầu 1 HS đọc bi lm của mình.

- Yu cầu: Hy so snh kết quả của 2 x 3 & 3 x 2

- Vậy khi ta đổi chỗ cc thừa số thì tích cĩ thay đổi khơng?

- Hy giải thích tại sao 2 x 4 & 4 x 2 cĩ kết quả bằng nhau.

- Nhận xt v điểm HS.

Bi 2:

- Viết ln bảng: 2 x 3 + 4 =

- Yu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trn.

 

doc 2 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 11/03/2022 Lượt xem 242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 20, Tiết 4: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ngày tháng năm 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS.
Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 4.
Kỹ năng: 
Aùp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập khác có liên quan.
Thái độ: 
Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng nhân 4
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 4.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình.
Yêu cầu: Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 & 3 x 2
Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không?
Hãy giải thích tại sao 2 x 4 & 4 x 2 có kết quả bằng nhau.
Nhận xét và điểm HS.
Bài 2:
Viết lên bảng: 2 x 3 + 4 = 
Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên.
Nhận xét: Trong hai cách tính trên, cách 1 là cách đúng. Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép cộng.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giúp HS giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
Bài 4: 
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4.
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Bảng nhân 5
Hát
2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
Tính nhẩm.
Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn.
2 x 3 & 3 x 2 đều có kết quả là 6
Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổi.
Theo dõi.
Làm bài. HS có thể tính ra kết quả như sau:
2 x 3 + 4 	= 6 + 4
	= 10
2 x 3 + 4 	= 2 + 7
	= 14
Nghe giảng và tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài.
Mỗi HS được mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 HS được mượn bao nhiêu quyển sách?
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Làm bài:
Tóm tắt
1 em mượn	: 4 quyển
5 em mượn	: . . . quyển?
Bài giải
Năm em HS được mượn số sách là
	4 x 5 = 20 (quyển sách)
	Đáp số: 20 quyển sách.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_20_tiet_4_luyen_tap.doc