ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC.
I/ MỤC TIÊU :
- Nhận biết được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khc .
- Biết độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó).
-Vẽ đường gấp khúc nhanh, đúng chính xác.
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
-Mô hình đường gấp khúc . Ghi bảng bài 1-2.
-Sách, vở BT, bảng con, nháp.
LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : - Thuộc bảng nhân 5. •-Củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. 2.Kĩ năng : Tính đúng, nhanh, chính xác độ dài của đường gấp khúc. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học II/ CHUẨN BỊ : Ghi bảbg bài 3. Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động 2.Bài cũ : -Viết các tổng sau dưới dạng tích : 5 + 5 + 5 = 15 3 + 3 + 3 + 3 = 12 4 + 4 + 4 = 12 9 + 9 = 18 3. Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài. b/HD làm bài tập. *Bài 1 : -Phần a : Gọi vài em HTL bảng nhân 5. -Nhận xét. *Bài 2 : -Viết : 3 x 4 – 9 = 12 – 9 = 11. -Hỏi : em thực hiện như thế nào ? -Nhận xét. *Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề toán. -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. -Nhận xét. -Nhận xét, cho điểm. 4 .Củng cố : -Giáo dục -Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Học bài. -Hát vui -Bảng con, 2 em lên bảng. 5 x 3 = 15 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 9 x 2 = 18 -Luyện tập. -Vài em HTL bảng nhân 5. -HS nhẩm nêu kết quả -HS tự làm bài, sửa bài. -HS làm nháp, 1 em lên bảng sửa. 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 -Làm tương tự với các bài b.c . -Thực hiện từ trái sang phải, -1 em đọc đề. Lớp đọc thầm. Tóm tắt : 1 ngày : học 5 giờ. 5 ngày : học ? giờ. Giải. Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ : 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số : 25 giờ. -Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5 ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC. I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc . - Biết độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó). -Vẽ đường gấp khúc nhanh, đúng chính xác. - Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : -Mô hình đường gấp khúc . Ghi bảng bài 1-2. -Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.khởi động 2 .Bài cũ : -Tính :5 x 9 – 38 = 5 x 5 + 25 = - Một tổ có 9 học sinh, mỗi học sinh được chia 5 chiếc kẹo. Hỏi cả tổ được bao nhiêu chiếc kẹo ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài. b/Giới thiệu đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc. . -Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ hình vẽ) -Nhận xét. -Hướng dẫn học sinh nhận dạng đường gấp khúc ABCD. -Đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ? -Đó là những đoạn thẳng nào ? -Điểm B và C là điểm chung của hai đoạn thẳng nào -Hướng dẫn học sinh biết độ dài của đường gấp khúc. -Nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, em hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng ? -Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. -Tính tổng độ dài của đường gấp khúc ? -Nhận xét. c/ HD Thực hành. *Bài 1a : Yêu cầu gì ? -Nhận xét. *Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài. a/ Giáo viên vẽ đường gấp khúc. b/ Vẽ tiếp đường gấp khúc. -Nhận xét. *Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -Em có nhận xét gì về đường gấp khúc đặc biệt này ? -Nhận xét – cho điểm 4. Củng cố : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Học bài. -Hát vui -Làm phiếu -Tính : 5 x 9 – 38 = 45 – 38 = 7 5 x 5 + 25 = 25 + 25 = 50 Giải Số kẹo cả tổ có : 5 x 9 = 45 (kẹo) Đáp số : 45 chiếc kẹo. -Đường gấp khúc-Độ dài đường gấp khúc. -Quan sát. -HS lần lượt nhắc lại : Đường gấp khúc ABCD. -HS nêu : Đường gấp khúc này gồm 3 đoạn thẳng. -AB, BC, CD. -B là điểm chung của hai đoạn thẳng AB và BC, C là điểm chung của hai đoạn thẳng BC và CD. -Độ dài của đoạn thẳng AB dài 2 cm. -Độ dài của đoạn thẳng BC dài 4 cm. -Độ dài của đoạn thẳng CD dài 3 cm. -Vài học sinh nhắc lại. -HS làm nháp . Độ dài của đường gấp khúc ABCD là 2cm + 4cm + 3cm = 9cm. -Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. -Nối các điểm để được ĐGKhúc. -Học sinh có thể nối theo các cách khác nhau. Chia 3 nhóm : Mỗi nhóm cử đại diện 1 em lên bảng vẽ. Nhận xét Giải vở BT. Độ dài đường gấp khúc MNPQ là : 3cm + 2cm + 4cm = 9(cm). Đáp số : 9 cm. Giải : Độ dài đường gấp khúc ABC là : 5cm + 4cm = 9(cm) Đáp số : 9 cm. 1 em đọc đề. Cả lớp tự làm bài . Giải. Độ dài đoạn dây đồng là : 4 + 4 + 4 = 12(cm). Đáp số 12 cm. -Đường gấp khúc khép kín này gồm có 3 đoạn thẳng tạo thành hình tam giác. Điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất. -Độ dài mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4 cm nên độ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau : 4cm + 4cm + 4cm = 12 (cm). 4cm x 3 = 12 (cm) -Học cách vẽ đường gấp khúc. LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : •- Củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. - Tính đúng, nhanh, chính xác độ dài của đường gấp khúc. - Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : -Ghi bảbg bài 3. -Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.khởi động 2.Bài cũ : Tính độ dài của đường gấp khúc gồm 3 đoạn : AB (2cm), BC (4cm), CD (6cm) -Nhận xét. 3. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài. b/ HD làm bài tập. *Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài phần a-b và sửa bài. -Nhận xét. -Gợi ý học sinh ghi chữ rồi đọc tên đường gấp khúc . *Bài 2 : -Nhận xét. 4.Củng cố : -Nhận xét tiết học liên hệ GD. -Dặn do HS về làm VBTø. - Hát vui -1 em lên bảng giải. Lớp làm bảng con. Độ dài của đường gấp khúc là : 2cm + 4cm + 6cm = 12 (cm) Đáp số : 12 cm. -Luyện tập. -HS làm bài. Độ dài đường gấp khúc là : 12 + 15 = 27 (cm) 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số : 27 cm, 33 dm. -5-6 em đọc lại tên đường gấp khúc. -HS tự đọc đề và giải. Con ốc sên phải bò một đoạn đường dài là : 5 + 2 + 7 = 14 (dm) Đáp số : 14 dm. LUYỆN TẬP CHUNG . I/ MỤC TIÊU : •- Thuộc ghi nhớ các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 bằng thực hành tính -Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép nhân và cộng hoặc trửtong trường hợp đơn giản . -Biết giải một bài tốn cĩ một phép nhân . •- Biết tính độ dài đường gấp khúc. -Rèn tính nhanh đúng. - Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : - Ghi bảng bài 3. - Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.khởi động: 2.Bài cũ : Kiểm tra HTL bảng nhân 2.3.4.5 -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Làm bài tập. *Bài 1 : GV yêu cầu HS làm bài, sửa bài. -Nhận xét. *Bài 3 : -Cho HS làm bài theo mẫu. -Hỏi : Em thực hiện phép tính này như thế nào ? -Nhận xét. *Bài 4 : Cho học sinh tự làm bài và sửa bài. -Chú ý : 1 đôi đũa luôn có 2 chiếc. -Nhận xét. *Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề. -Bài toán yêu cầu tìm gì ? Em tính độ dài của đường gấp khúc như thế nào ? -Nhận xét. -Chuyển thành phép nhân như thế nào ? 4.Củng cố : Gọi 3 em đọc thuộc bảng nhân 2.3.4.5 -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Dặn dò, HTL bảng nhân 2.3.4.5 -Vài em đọc thuộc bảng nhân 2.3.4.5 -Luyện tập chung. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Làm theo mẫu . -Em tính từ trái sang phải, hoặc em làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng hay trừ với số còn lại . 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 4 x 8 – 17 = 32 – 17 = 15 2 x 9 – 18 = 18 – 18 = 0 3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50 Nhận xét . -Đọc thầm bài toán. Tóm tắt. 1 đôi đũa : 2 chiếc 7 đôi đũa : ?chiếc. Giải Số chiếc đũa của 7 đôi : 2 x 7 = 14 (chiếc) Đáp số : 14 (chiếc) -1 em đọc đề toán. -Tìm độ dài đường gấp khúc. -Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng tạo thành đường gấp khúc. Giải. Độ dài của đường gấp khúc là : 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số : 9 cm. 3+3+3 = 9(cm) thành 3 x 3 = 9 (cm) -4 em đọc thuộc lòng. -Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5. LUYỆN TẬP CHUNG . I/ MỤC TIÊU : •- Ghi nhớ thuộc các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 để thực hành tính nhẩm . - Biết thừa số , tích . - biết giải bài toán cĩ một phép nhân . - Rèn tính nhanh đúng. - Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : - Ghi bảng bài 3. - Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động 2. Bài cũ : Kiểm tra HTL bảng nhân 2.3.4.5 -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài : b/HD Làm bài tập. *Bài 1 : GV yêu cầu HS làm bài, sửa bài. -Nhận xét. *Bài 2 : -GV viết bảng : 2 x . = 6 -Em thực hiện như thế nào ? -Viết số nào vào chỗ chấm ? -Nhận xét, cho điểm. *Bài 3 : -Cho HS làm bài theo mẫu. -Hỏi : Em thực hiện phép tính này như thế nào ? -Nhận xét. *Bài 4 : Cho học sinh tự làm bài và sửa bài. -Chú ý : 1 đôi đũa luôn có 2 chiếc. -Nhận xét. 3.Củng cố : Gọi 4 em đọc thuộc bảng nhân 2.3.4.5 -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Dặn dò, HTL bảng nhân 2.3.4.5 - Hát vui -Vài em đọc thuộc bảng nhân 2.3.4.5 -Luyện tập chung. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Làm theo mẫu . -Lấy 2 nhân với một số để được 6. -Nhẩm 2 x 3 = 6. -Viết số 6 vào chỗ chấm. -Tương tự HS làm tiếp những bài còn lại. -HS làm bài theo mẫu và sửa bài. -Em tính từ trái sang phải, hoặc em làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng hay trừ với số còn lại . 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 4 x 8 – 17 = 32 – 17 = 15 2 x 9 – 18 = 18 – 18 = 0 3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50 Nhận xét . -Đọc thầm bài toán. Tóm tắt. 1 đôi đũa : 2 chiếc 7 đôi đũa : ?chiếc. Giải Số chiếc đũa của 7 đôi : 2 x 7 = 14 (chiếc) Đáp số : 14 (chiếc) -4 em đọc thuộc lòng. -Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5. DUYỆT Ban giám hiệu Khối trưởng
Tài liệu đính kèm: