LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cch tìm một thừa số x trong cc bi tập dạng X x a =b ; a x X=
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “tìm một thừa số chưa biết”
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia (trong bảng chia 3).
- Làm tính đúng, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Viết bảng bài 3.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
LUYỆN TẬP . I/ MỤC TIÊU : - Biết cách tìm một thừa số x trong các bài tập dạng X x a =b ; a x X= - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “tìm một thừa số chưa biết” - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia (trong bảng chia 3). - Làm tính đúng, chính xác. - Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Viết bảng bài 3. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động 2.Bài cũ : -Tìm y : y x 3 = 27 y x 2 = 18 2 x y = 12 -Nhận xét. 3 Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài. b/ HD Luyện tập. *Bài 1 : Yêu cầu gì ? -x là gì trong các phép tính của bài ? -Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? -Sửa bài, cho điểm. *Bài 3 : Yêu cầu làm gì ? -Bảng phụ : Ghi bài 3. -Muốn tìm tích em làm như thế nào ? - Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. *Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. - Có bao nhiêu kg gạo ? -12 kg gạo chia đều vào mấy túi ? -Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào ? - Làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi ? -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét. 4. Củng cố : -Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ? -Giáo dục -Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Học bài. -Hát vui -Bảng con, 3 em lên bảng. y x 3 = 27 y x 2 = 18 y = 27 : 3 y = 18 : 2 y = 9 y = 9 2 x y = 12 y = 12 : 2 y = 6 -Luyện tập -Tìm x. -Thừa số trong phép nhân. -Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Học sinh làm bài. -Lấy thừa số nhân với thừa số. -Lấy tích chia cho thừa số đã biết. -1 em đọc đề. Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kilôgam gạo ? -Có 12 kg gạo. -12 kg gạo chia đều thành 3 túi. -Chia đều thành 3 phần bằng nhau. -Thực hiện phép chia 12 : 3 -1 em lên bảng tóm tắt và giải. 3 túi : 12 kg 1 túi : ? kg Mỗi túi có số kg gạo : 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo. -Lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Học thuộc bảng chia 2. BẢNG CHIA 4 . I/ MỤC TIÊU : - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải một bài tốn cĩ một phép tính chia , thuộc bảng chia 4. - Rèn thuộc bảng chia 4, tính chia nhanh, đúng chính xác. - Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động 2.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng làm bài . -Tính x : x + 3 = 18 x x 3 = 27 Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài. b/ Giới thiệu phép chia 4. * Phép nhân 4 : -Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. -Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong 3 tấm bìa ? -Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, biết mỗi mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa ? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa ? -Giáo viên viết : 12 : 4 = 3 và yêu cầu HS đọc. -Tiến hành tương tự với vài phép tính khác. -Nhận xét : Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 như thế nào ? * Lập bảng chia 4. -Giáo viên cho HS lập bảng chia 4. PP hỏi đáp : -Điểm chung của các phép tính trong bảng chia 4 là gì ? - Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 4 ? - Đây chính là dãy số đếm thêm 4 từ 4 đến 40. -Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 4. Nhận xét. c/ HD Luyện tập- thực hành . * Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài *Bài 2 : -Gọi 1 em nêu yêu cầu . - Có tất cả bao nhiêu học sinh ? -32 học sinh xếp thành mấy hàng ? -Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn học sinh ta làm như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm.. 4. Củng cố : Gọi vài em HTL bảng chia 4. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Học bài. -Hát vui. -2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp. x + 3 = 18 x x 3 = 27 x = 18 – 3 x = 27 : 3 x = 15 x = 9 -Bảng chia 4. -Quan sát, phân tích. -Ba tấm bìa có 12 chấm tròn. -Học sinh nêu : 4 x 3 = 12. -HS nêu 12 : 4 = 3 -HS đọc “12 chia 4 bằng 3” -HS thực hiện. -Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 -Hình thành lập bảng chia 4. -Có dạng một số chia cho 4. -Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10 -Số bắt đầu được lấy để chia cho 4 là 4.8.12 và kết thúc là 40. -Tự HTL bảng chia 4. -HS thi đọc cá nhân. Tổ. -Đồng thanh. -Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau. -1 em đọc đề. Đọc thầm, phân tích đề. -Có tất cả 32 học sinh. -Thành 4 hàng đều nhau. -Thực hiện phép chia. -1 em lên bảng làm bài. Tóm tắt : 4 hàng : 32 học sinh 1 hàng : ? học sinh . Giải Mỗi hàng có số học sinh là : 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số : 8 học sinh. -Nhận xét. -3-4 em HTL bảng chia 4. MỘT PHẦN TƯ . I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần tư” , biết đọc, biết viết 1/4 -Biết thự hành chia một nhĩm đồ vật thành 4 phần bằng nhau . - Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác . - Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình tròn. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. . khởi động. 2.Bài cũ : Cho HS làm phiếu. -Có 15 chiếc kẹo. Hỏi 1/3 số kẹo đó có mấy chiếc kẹo ? -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài. b/ Giới thiệu “Một phần tư” * Cho HS quan sát hình vuông. -Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm bốn phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông” -Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn -Có một hình tròn, chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình tròn. -Nhận xét. - Để thể hiện một phần tư hình vuông, hình tròn, người ta dùng số “Một phần tư”, viết 1 4 -Trò chơi. c/ HD Luyện tập, thực hành. *Bài 1: Gọi 1 em đọc đề. -Nhận xét. *Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -Yêu cầu HS làm bài. -Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần tư số con thỏ ? -Nhận xét. * Tổ chức trò chơi nhận biết “Một phần tư” -Tuyên dương đội thắng cuộc. 4.Củng cố : Nhận xét tiết học. - Dặn dò. -Hát vui -HS làm bài vào phiếu . -1 em lên bảng .Lớp làm phiếu. Giải 1/3 số kẹo đó có là : 15 : 3 – 5 (chiếc kẹo) Đáp sồ : 5 chiếc kẹo. -Một phần tư. -Quan sát. -Có một hình vuông chia làm bốn phần. -Lấy một phần được một phần tư hình vuông. -Có một hình tròn chia làm 4 phần. -Lấy một phần được một phần tư hình tròn . -Học sinh nhắc lại. -Trò chơi “Mưa rơi” -Đã tô màu 1 hình nào . 4 -Suy nghĩ tự làm bài. -Các hình đã tô màu 1 là hình : a.b.c 4 -Vì hình a có tất cả 8 ô vuông đã tô màu 2 ô. -Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏø ? -Suy nghĩ tự làm bài. Vì hình a có 8 con thỏ chia làm 4 phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con thỏø. Hình a có 2 con thỏ đã được khoanh. -Chia 2 đội tham gia trò chơi. -HTL bảng chia 4. LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Học thuộc lòng bảng chia 4. -Áp dụng bảng chia 4 để giải các bài tập có liên quan. -Củng cố biểu tượng về một phần tư. 2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết bảng bài 3-4. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. khởi động. 2. Bài cũ : Trực quan : Vẽ trước một số hình hình học : 1/4 -Yêu cầu HS nhận biết các hình xem đã được tô màu một phần mấy ? -Nhận xét,cho điểm. 3.Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Luyện tập. *Bài 1 : Tổ chức cho HS thi HTL bảng chia 4. -Nhận xét, cho điểm. *Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài. -Nhận xét. *Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -PP hỏi đáp- giảng giải : -Có tất cả bao nhiêu học sinh ? -Chia đều thành 4 tổ nghĩa là chia như thế nào ? -Goị 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở. -Chữa bài, cho điểm. *Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề. - Yêu cầu HS quan sát và làm bài. -Vì sao em biết hình a đã khoanh vào ¼ số con hươu ? -Nhận xét, cho điểm. 4 .Củng cố -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. - Dặn dò, HTL bảng chia. -Hát vui -Cả lớp quan sát, giơ tay phát biểu. -Đã tô màu 1/4 -Luyện tập. -Chia nhóm thi HTL bảng chia 4. -1 em nêu yêu cầu -4 em lên bảng làm, mỗi em làm một phép nhân,một phép chia theo đúng cặp. -Lớp làm vở BT. -1 em đọc đề : Có 40 học sinh chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh ? -Có tất cả 40 học sinh. -1 em lên bảng . Lớp làm vở. Tóm tắt 4 tổ : 40 học sinh. 1 tổ : ? học sinh. Giải Số học sinh mỗi tổ có : 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số : 10 học sinh. -1 em đọc : Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con hươu. -Hình a đã khoanh vào ¼ số con hươu. -Vì hình a có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con hươu. -Học thuộc bảng chia 4 BẢNG CHIA 5. I/ MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện bảng chia 5 . - Lập bảng chia 5. - Nhớ và thực hành được bảng chia 5. - Rèn thuộc bảng chia 5, tính chia nhanh, đúng chính xác. - Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Khởi động 2.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng làm bài . -Tính x : x + 4 = 28 x x 4 = 36 -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài. b/ Giới thiệu phép chia 5. * Phép nhân 5 : -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. -Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong 4 tấm bìa ? -Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, biết mỗi mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa ? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa ? -Giáo viên viết : 20 : 5 = 4 và yêu cầu HS đọc. -Tiến hành tương tự với vài phép tính khác. -Nhận xét : Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5như thế nào ? * Lập bảng chia 5. -Giáo viên cho HS lập bảng chia 5. -Điểm chung của các phép tính trong bảng chia 5 là gì ? - Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 5 ? -Đây chính là dãy số đếm thêm 5 từ 5 đến 50. -Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 5. -Nhận xét. c/ HD luyện tập- thực hành . *Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài *Bài 2 : -Gọi 1 em nêu yêu cầu . Hỏi đáp : Có tất cả bao nhiêu bông hoa ? -Cắm đều 15 bông hoa vào các bình nghĩa là thế nào? -Muốn biết mỗi bình có mấy bông hoa ta làm như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố : Gọi vài em HTL bảng chia 5. -Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Học bài. -Hát vui -2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp. x + 4 = 28 x x 4 = 40 x = 28 – 4 x = 40 : 4 x = 24 x = 10 -Bảng chia 5. -Quan sát, phân tích. -Bốn tấm bìa có 20 chấm tròn. -Học sinh nêu : 4 x 5 = 20. -HS nêu 20 : 5 = 4 -HS đọc “20 chia 5 bằng 4” -HS thực hiện. -Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 -Hình thành lập bảng chia 5. -Nhìn bảng đồng thanh bảng chia 5. -Có dạng một số chia cho 5. -Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10 -Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5.10.15 và kết thúc là 50. -Tự HTL bảng chia 5. -HS thi đọc cá nhân. Tổ. -Đồng thanh. -Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. -1 em đọc đề. Đọc thầm, phân tích đề. -Có 15 bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa .Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ? -Thành 5 bình đều nhau. -Thực hiện phép chia. -1 em lên bảng làm bài Tóm tắt : 5 bình : 15 bông hoa. 1 bình : ? bông hoa, Giải Số bông hoa mỗi bình có : 15 : 5= 3 (bông hoa) Đáp số :3 bông hoa. -Nhận xét. -3-4 em HTL bảng chia 5. -Học thuộc bảng chia 5. DUYỆT Ban giám hiệu Khối trưởng
Tài liệu đính kèm: