Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 26 - Lê Văn Thái

Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 26 - Lê Văn Thái

3.Dạy bài mới :

a/ Giới thiệu bài.

b/ HD làm bài tập.

-Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.

- Cho HS quan sát tranh vẽ.

-GV hướng dẫn : Để làm đúng bài tập này, em phải đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh họa, sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến.

- Cho HS tự làm bài theo cặp.

-Giáo viên yêu cầu học sinh kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài.

-Nhận xét, cho điểm.

*Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề bài phần a.

- Hà đến trường lúc mấy giờ ?

-Gọi 1 em lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ lên bảng.

-Em quan sát 2 đồng hồ và cho biết ai đến sớm hơn ?

- Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút ?

 

doc 10 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 26 - Lê Văn Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU : 
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 , số 6).
- Biết thời diểm.Khoảng thời gian : giơ , phút .
-Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
- Xem đồng hồ đúng, nhanh, chính xác .
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.khởi động :
2.Bài cũ : Cho HS làm phiếu.
	19 giờ 40 phút – 3 giờ = ?
	11 giờ + 2 giờ 10 phút = ?
	10 giờ + 2 giờ = ?
	8 giờ – 6 giờ = ?
	8 giờ 45 phút – 2 giờ 10 phút = ?
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
a/ Giới thiệu bài.
b/ HD làm bài tập.
-Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
- Cho HS quan sát tranh vẽ.
-GV hướng dẫn : Để làm đúng bài tập này, em phải đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh họa, sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến.
- Cho HS tự làm bài theo cặp.
-Giáo viên yêu cầu học sinh kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài.
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề bài phần a.
- Hà đến trường lúc mấy giờ ?
-Gọi 1 em lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ lên bảng.
-Em quan sát 2 đồng hồ và cho biết ai đến sớm hơn ?
- Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút ?
4.Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Dặn dò. Tập xem giờ.
- Hát vui
-HS làm bài vào phiếu .
-1 em lên bảng .Lớp làm phiếu.
 19 giờ 40 phút – 3 giờ = ?
 11 giờ + 2 giờ 10 phút = ?
 10 giờ + 2 giờ = ?
 8 giờ – 6 giờ = ?
 8 giờ 45 phút – 2 giờ 10 phút = ?
-Luyện tập.
-Quan sát.
-Nêu giờ xảy ra của một số hành động.
-HS tự làm bài theo cặp (1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc giờ ghi trên đồng hồ).
-Một số cặp lên trình bày trước lớp.
-Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
-1 em đọc : Hà đến trường lúc 7 giờ. 
Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn ?
-Hà đến trường lúc 7 giờ.
-1 em thực hiện. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Bạn Hà đến sớm hơn.
-Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút .
-Tiến hành tương tự với phần b.
-Tập xem giờ.
TÌM SỐ BỊ CHIA 
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
2. Kĩ năng : Rèn tìm số bị chia nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. khởi động :
2.Bài cũ :. Gọi 3 em TLCH.
-15 giờ 10 phút còn gọi là mấy giờ ?
-23 giờ 20 phút còn gọi là mấy giờ ?
-Em đi ngủ lúc 21 giờ tức là mấy giờ tối ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
-Giáo viên gắn 6 hình vuông thành 2 hàng.
-Nêu bài toán : Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông ?
-Em hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong mỗi hàng ?
-Giáo viên viết bảng 6 : 2 = 3.
-Em hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên ?
-Gắn các thẻ từ : số bị chia, số chia, thương.
 6 : 2 = 3
 ¯ ¯ ¯
 Số bị chia Số chia Thương
-Giáo viên nêu bài toán : Có một số hình vuông được xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu hình vuông ?
- Em hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong cả 2 hàng ?
-GV viết bảng 3 x 2 = 6.
-Quan hệ giữa hai phép tính 6 : 2 = 3 vàØ 3 x 2 = 6
-Gọi 1 em đọc lại 2 phép tính vừa lập được.
- GV hỏi : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 gọi là gì ?
-Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 gọi là gì ?
-3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
-: Vậy trong một phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia (hay bằng tích của thương và số chia).
c/ Tìm số bị chia chưa biết.
- Viết bảng x : 2 = 5.
-Gọi 1 em đọc .
-Giải thích : x là số bị chia chưa biết trong phép chia x : 2 = 5. Chúng ta sẽ học cách tìm số bị chia chưa biết này.
- x là gì trong phép chia x : 2 = 5?
-Muốn tìm số bị chia trong phép chia này ta làm thế nào ?
-Em hãy nêu phép tính để tìm x ?
-Ghi bảng x = 5 x 2.
-Vậy x bằng mấy ?
-Viết tiếp x = 10
-Tìm được x = 10 để 10 : 2 = 5.
-Vậy muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ?
-Trò chơi.
d/ Luyện tập, thực hành .
*Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 em đọc lại bài .
-Khi biết 6 :3 = 2 có thể nêu ngay kết quả 2 x 3 = ?
-Nhận xét.
*Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Em hãy nêu cách tìm số bị chia chưa biết ?
-Nhận xét. cho điểm.
*Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo ?
-Có bao nhiêu em được nhận kẹo ?
-Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm như thế nào ?
-Chữa bài, cho điểm.
4. Củng cố : Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
-Hát vui
-3 em TLCH.
-3 giờ 10 phút.
-11 giờ 20 phút .
-9 giờ tối.
-Tìm số bị chia.
-Quan sát.
-Suy nghĩ và trả lời : Mỗi hàng có 3 hình vuông.
-HS nêu 6 : 2 = 3.
-HS nêu : 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
-Nhiều em nhắc lại.
-Theo dõi
-Phép nhân 3 x 2 = 6.
-Vài em đọc 3 x 2 = 6.
- 1 em đọc 6 : 2 = 3 vàØ 3 x 2 = 6
-6 gọi là số bị chia.
-6 là tích của 3 và 2.
-3 và 2 lần lượt là thương và số chia trong phép chia 6 : 2 = 3.
-Học sinh nhắc lại : Số bị chia bằng thương nhân với số chia(nhiều em).
-1 em đọc x : 2 = 5.
-Là số bị chia.
-Ta lấy thương (5) nhân với số chia (2). Ta tích tích của thương 5 với số chia 2.
-HS nêu x = 5 x 2.
-x = 10
-Học sinh đọc lại cả bài :
x : 2 = 5 
 x = 5 x 2
 x = 10
-Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia (Nhiều em nhắc lại).
-Trò chơi “Bảo thổi’
-Tính nhẩm.
-HS tự làm bài. Cả lớp theo dõi.
-Có thể nêu ngay kết quả 2 x 3 = 6 vì 2 và 3 lần lượt là thương và số chia trong phép chia 6 : 3 = 2, còn 6 là số bị chia trong phép chia này, mà ta đã biết tích của thương và số chia chính bằng số bị chia.
-Tìm x.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
-Có một số kẹo, chia đều cho 3 em, mỗi em được 5 chiếc kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ?
-Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo.
- Có 3 em.
-Ta thực hiện phép nhân 5 x 3 
-1 em lên bảng làm, lớp làm vở BT.
 Tóm tắt
1 em : 5 chiếc kẹo
3 em : ? chiếc kẹo
 Giải
Số kẹo có tất cả là :
5 x 2 = 10 (chiếc kẹo)
Đáp số : 10 chiếc kẹo.
-Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
-Học thuộc quy tắc.
LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU :
-Biết cách “Tìm số bị chia chưa biết”
- Nhận biết số bị chia , số chia , thương .
- Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.khởi động :
2. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng làm.
 x : 4 = 2
	 x : 3 = 6
 -Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
a/ Giới thiệu bài.
b/ HD làm bài tập.
*Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Vì sao ở phần a để tìm y em thực hiện 3 x 2 ?
-GV hỏi tương tự với những bài còn lại.
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng : x – 2 = 4 x : 2 = 4
-: x trong hai phép tính trên có gì khác nhau ?
-Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ? 
-Muốn tìm số bị chia em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét.
*Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu ? 
Số bị chia
10
10
18
9
Số chia
2
2
2
3
Thương
5
5
9
3
-Gọi HS đọc tên các dòng của bảng tính.
-Số cần điền trong các ô trống là những số nào ?
-Muốn tìm số bị chia em làm như thế nào ?
-Muốn tìm thương em làm như thế nào ?
-Vì sao trong ô trống thứ nhất em điền số 5 ?
-GV hỏi tương tự với các ô còn lại.
*Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-1 can dầu đựng mấy lít ?
-Có tất cả mấy can ?
-Bài toán yêu cầu tìm gì ?
-Tổng số lít dầu được chia thành 6 can bằng nhau, mỗi can 3 lít. Vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện phép tính gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
-Trò chơi.
 Thi đua đọc nhanh bảng nhân.
4.Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
-Hát vui
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp.
 x : 4 = 2 x : 3 = 6
 x = 2 x 4 x = 6 x 3
 x = 8 x = 18
-Luyện tập .
-Tính y
-3 HS lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Vì y là số bị chia, còn 3 và 2 lần lượt là thương và số chia trong phép chia y : 2 = 3, vì thế để tìm số bị chia y chưa biết ta thực hiện phép nhân thương là 3 với số chia là 2.
-Tìm x.
-x trong phép tính thứ nhất là tìm số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là tìm số bị chia.
-Lấy hiệu cộng số trừ.
-Lấy thương nhân với số chia.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-1 em : Viết số thích hợp vào ô trống.
-2 em đọc : Số bị chia, số chia, thương
-Số bị chia, thương.
-Lấy thương nhân với số chia.
-Lấy số bị chia chia cho số chia.
-1 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Vì ô trống thứ nhất là tìm thương, muốn tìm thương em lấy số bị chia chia cho số chia 10 : 2 = 5.
- Có một số lít dầu đựng trong 6 can, mỗi can 3 lít. Hỏi có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
-1 can dầu đựng 3 lít.
-Có tất cả 6 can.
Tìm tổng số lít dầu.
-Phép nhân 3 x 6.
-1 em làm trên lớp. Lớp làm vở.
Tóm tắt
1 can : 3 l
6 can: ? l.
Giải.
Số lít dầu có tất cả :
3 x 6 = 18 (l dầu)
Đáp số : 18 l dầu.
 -Chia nhóm thi HTL bảng nhân – chia.
- Nhận xét bạn
-HTL bảng nhân – chia.
CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•- Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
 -Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng. 
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thước đo độ dài.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.khởi động :
2.Bài cũ :
- Vẽ trước một số hình hình học :
-Yêu cầu HS nhận biết các hình xem đã được tô màu một phần mấy ?
-Nhận xét,cho điểm.
3.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài . 
b/ Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
* Chu vi hình tam giác :
-GV nói : Các đoạn thẳng mà các em vừa đọc tên chính là các cạnh của hình tam giác ABC.
-Vậy hình tam giác ABC có mấy cạnh, đó là những cạnh nào ?
- Chỉ trên và nói : Cạnh của hình tam giác (của một hình) chính là các đoạn thẳng tạo thành hình.
-Quan sát hình và cho biết độ dài của từng đoạn thẳng AB, BC, CA ?
-Đây chính là độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
-Hãy nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 
-Hãy tính tổng độ dài các cạnh AB, BC, CA.
-Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC là bao nhiêu ?
-PP truyền đạt : Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC được gọi là chu vi của hình tam giác ABC. 
Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu ?
* Giới thiệu cạnh và chu vi hình tứ giác :
-Giáo viên giới thiệu tương tự như chu vi hình tam giác.
-Trò chơi.
 C / Luyện tập, thực hành.
*Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Khi biết độ dài các cạnh muốn tính chu vi của hình tam giác ta làm thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
*Bài 2 : Hướng dẫn tương tự bài 1.
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố : Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác ?
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò.
-Hát vui
-Cả lớp quan sát, giơ tay phát biểu.
-Đã tô màu 1/2, 1/4
-Tam giác ABC.
-Đoạn thẳng : AB, BC, CA-
-Tam giác ABC có 3 cạnh đó là : AB, BC, CA.
-Quan sát.
-HS quan sát hình và trả lời : AB dài 3 cm, BC dài 5 cm, CA dài 4 cm.
-Một vài em trả lời.
-HS : thực hiện tính tổng :
3 cm + 5 cm + 4 cm = 12 cm
-Là 12 cm.
-Chu vi của hình tam giác ABC là 12 cm.
-Học sinh thực hiện tính chu vi hình chữ nhật..
-Trò chơi “Quay kim đồng hồ và nói nhanh giờ” .
-Tính chu vi hình tam giác khi biết độ dài các cạnh..
-Ta tính tổng độ dài các cạnh vì chu vi chính là tổng độ dài các cạnh của hình.
 -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
- HS làm bài vào vở .
-Tính tổng độ dài các cạnh của 1 hình.
-Ôn lại bài.
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Vẽ hình bài 1.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.khởi động :
2.Bài cũ : 
-Gọi 2 em lên bảng làm bài .
-Tính : 
12 giờ – 5 giờ =
8 giờ + 4 giờ =
11 giờ – 7 giờ =
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : 
a/Giới thiệu bài.
b/ HD luyện tập.
*Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong
*Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm như thế nào ?
-Nhận xét. Chú ý : Khi ghi độ dài các cạnh phải ghi tên đơn vị đo chẳng hạn : AB= 2 cm, BC =5 cm,DH = 4 cm
-Trò chơi.
*Bài 4 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Phần a : Tính độ dài đường gấp khúc theo dạng tổng.
-Nhận xét.
- Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ?
-Phần b : Yêu cầu gì ?
Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ?
-Em có nhận xét gì về hình ảnh đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD ?
- Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD.
4. Củng cố : -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Làm thêm bài tập.
-Hát vui
-2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp.
Tính : 
12 giờ – 5 giờ = 7 giờ
8 giờ + 4 giờ = 12 giờ
11 giờ – 7 giờ = 4 giờ.
-Luyện tập.
-Tính chu vi hình tam giác.
-1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở 
Giải
Chu vi hình tam giác ABC là :
2 + 4 + 5 = 11 (cm)
Đáp số : 11 cm.
-Tính chu vi hình tứ giác.
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác DEGH.
-1 em lên bảng. Cả lớp làm vở BT.
Giải.
Chu vi hình tứ giác DEGH là :
4 + 3 + 5 + 6 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
-Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ”
-Tính độ dài đường gấp khúc .
-1 em lên bảng giải
Giải
a/ Độ dài đường gấp khúc ABCDE là
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số 12 cm.
-Phần a em có thể thay tổng bằng phép nhân. 3x 4 = 12 (cm)
-Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
Giải.
Chu vi hình tứ giác ABCD là ;
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
- Phần b em có thể thay tổng bằng phép nhân. 3x 4 = 12 (cm)
-Độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD.
-Ôn lại bài .
DUYỆT
Ban giám hiệu
Khối trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_26_le_van_thai.doc