Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 28 - Lê Văn Thái

Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 28 - Lê Văn Thái

ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN .

I/ MỤC TIÊU :

- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm ; biết đơn vị nghìn , quan hệ giữa trăm và nghìn .

- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc , viết các số tròn trăm .

- Đọc viết đúng, nhanh chính xác các số đơn vị, chục, trăm, nghìn.

- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Bộ ô vuông biểu diễn số của GV.

2. Học sinh : Bộ ô vuông biểu diễn số của HS. Sách, vở BT, bảng con, nháp.

 

doc 9 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 28 - Lê Văn Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
I/ MỤC TIÊU : 
-Các bảng nhân và các bảng chia 2.3.4.5. 
-Tính giá trị biểu thức 
-Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia.
 -Tính độ dài đường gấp khúc hoặc chu vi một hình tứ giác.
- Rèn tính cẩn thận, tính đúng, nhanh, chính xác .
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đề kiểm tra.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
- Giáo viên phát đề.
1.Tính nhẩm :
2 x 3 3 x 3 5 x 4 6 x 1
18 : 2 32 : 4 4 x 5 0 : 9
4 x 9 5 x 5 20 : 5 1 x 10
35 : 5 24 : 3 20 : 4 0 : 1
2. Ghi kết quả tính :
3 x 5 + 5 = 3 x 10 – 14 = 
2 : 2 x 0 = 0 : 4 + 6 =
3.Tìm x :
x x 2 = 12 x : 3 = 5
4. Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ?
5. Cho đường gấp khúc có kích thước như hình vẽ. Hãy viết một phép tính nhân để tính độ dài đường gấp khúc ?
-Thu bài.
*.Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Dặn dò. Xem bài đơn vi, chục, trăm, nghìn
-HS làm bài .
1.Tính nhẩm :
2 x 3 = 6 3 x 3 = 9
2.Ghi kết quả tính :
 3 x 5 + 5 = 20 3 x 10 – 14 = 16
2 : 2 x 0 = 0 0 : 4 + 6 = 6
3.Tìm x :
x x 2 = 12 x : 3 = 5
 x = 12 : 2 x = 5 x 3
 x = 6 x = 15
4. Tóm tắt 
3 nhóm : 15 HS
1 nhóm : ? HS
 Giải
Số học sinh mỗi nhóm có :
15 : 3 = 5 (HS)
Đáp số : 5 HS
-Xem trước bài đơn vi, chục, trăm, nghìn
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN .
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm ; biết đơn vị nghìn , quan hệ giữa trăm và nghìn .
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc , viết các số tròn trăm .
- Đọc viết đúng, nhanh chính xác các số đơn vị, chục, trăm, nghìn.
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bộ ô vuông biểu diễn số của GV.
2. Học sinh : Bộ ô vuông biểu diễn số của HS. Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.khởi động 
2 .Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng.
	20 : 0 + 5 =
	1 x 14 : 1 =
	45 x 1 : 9 =
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : 
a/ Giới thiệu bài.
b/ Ôn tập đơn vị, chục, trăm.
- Giáo viên gắn 1 ô vuông và hỏi : có mấy đơn vị ?
-Tiếp tục gắn 2.3.4.5  10 ô vuông và yêu cầu HS nêu số đơn vị.
-10 đơn vị còn gọi là gì ?
-1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
-GV viết bảng : 10 đơn vị = 1 chục.
Giáo viên gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục.
-Nêu số chục từ 1 chục đến 10 chục (hay từ 10 đến 100)
-10 chục bằng mấy trăm ?
-Giáo viên viết bảng : 10 chục = 100.
c/ Giới thiệu 1 nghìn .
* Số tròn trăm :
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi : Có mấy trăm ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 100 dưới hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi : Có mấy trăm ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 200 dưới 2 hình vuông biểu diễn 100.
- GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết là 200.
-GV lần lượt đưa ra 3.4.5.6.7.8.9.10 hình vuông để giới thiệu các số từ 300 ®900.
-Các số từ 300 ®900 có gì đặc biệt ?
- Những số này được gọi là những số tròn trăm.
d/ Giới thiệu nghìn.
- Gắn bảng 10 hình vuông và hỏi : Có mấy trăm ?
-Giải thích : 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
-Viết bảng : 10 trăm = 1 nghìn.
-Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1.000 .
- 1 chục bằng mấy đơn vị ?
-1 trăm bằng mấy chục ?
-1 nghìn bằng mấy trăm ?
-Nhận xét.
đ/ Luyện tập, thực hành .
*Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
-GV gắn bảng các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì .Gọi HS đọc và viết số tương ứng.
-Nhận xét.
*Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Giáo viên đọc một số tròn chục, tròn trăm bất kì 
-Nhận xét. cho điểm.
4. Củng cố : Nêu mối quan hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
- Hát vui
-3 em làm bài.Lớp làm bảng con.
	20 : 0 + 5 = 0 + 5 = 5
	1 x 14 : 1 = 14 : 1 = 14
	45 x 1 : 9 = 45 : 9 = 5
-Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
-Quan sát.
-Có 1 đơn vị.
-1 em nêu : Có 2.3.4.5.6.7.8.9.10 đơn vị.
-10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
-Suy nghĩ và trả lời : 1 chục = 10 đơn vị.
-Nhiều HS nêu 1 chục – 10, 2 chục – 20, 3 chục – 30 . 10 chục - 100
-HS nêu : 10 chục = 1 trăm.
-Nhiều em nhắc lại.
-Theo dõi
-Có 1 trăm.
-1 em viết số 100 dưới hình vuông biểu diễn 100.
-Có 2 trăm.
-1 em lên bảng viết số 200 dưới 2 hình vuông biểu diễn 100.
-Viết bảng con : 200.
-Học sinh đọc và viết số từ 300 ®900.
-Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng.
-Nhiều em nhắc lại.
-Có 10 trăm.
-Cả lớp đọc : 10 trăm = 1nghìn
-Quan sát, nhận xét : Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đầu tiên sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
-HS đọc và viết số 1000.
-1 chục = 10 đơn vị.
-1 trăm = 10 chục.
-1 nghìn = 10 trăm.
-Nhiều em nêu mối liên hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn.
-Đọc và viết số.
-HS đọc và viết số theo hình biểu diễn.
-HS nêu : Chọn hình phù hợp với số .
-HS thực hành trên bộ đồ dùng . Nghe và lấy số ô vuông tương ứng với số mà GV đọc. Nhận xét.
-1 chục = 10 đơn vị.
-1 trăm = 10 chục.
-1 nghìn = 10 trăm.
-Học thuộc quan hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn .
-HS nghe, trả lời
Về xem bài
SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM .
I/ MỤC TIÊU :
- Biết so sánh các số tròn trăm.
- Nắm được thứ tự các số tròn trăm. 
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
- So sánh các số tròn trăm đúng, nhanh, chính xác .
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông (25cm x 25cm) biểu diễn 1 trăm.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.khởi động:
2. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm.
 16 : 4 x1
	 0 : 7 x 1
 15 x 1 : 3
 -Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ So sánh các số tròn trăm.
-Gọi 1 em lên bảng viết.
-Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước và hỏi - Có mấy trăm ô vuông ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 300 ở dước hình biểu diễn.?
-GV hỏi : 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn ?
-Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn ?
-200 và 300 số nào bé hơn ?
-Gọi HS lên bảng điền dấu > < vào chỗ trống 
-Tiến hành tương tự với số 300 và 400.
-200 và 400 số nào lớn hơn ? số nào bé hơn ?
-300 và 500 số nào lớn hơn ? số nào bé hơn ?
-Nhận xét, cho điểm.
c/ HD luyện tập thực hành .
*Bài 1 : HS lên bảng So sánh 
*Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Gọi 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét.
*Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu ? 
-Các số cần điền phải đảm bảo yêu cầu gì ?
-Gọi HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
-Nhận xét.
-GV vẽ tia số.
4.Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Dặn dò. Tập đếm các số tròn trăm
-Hát vui
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp.
 16 : 4 x1 = 4 x 1 = 4
 0 : 7 x 1 = 0 x 1 = 0
 15 x 1 : 3 = 15 : 3 = 5
-So sánh các số tròn trăm.
-Có 2 trăm.
-1 em lên bảng viết 200
-Có 300 ô vuông.
-1 em lên bảng viết 300.
-300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông.
-300 lớn hơn 200.
-200 bé hơn 300.
-1 em lên bảng. Lớp làm bảng con :
200 < 300
300 > 200
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-1 em : 300 < 400
400 > 300.
-400 > 200, 200 < 400.
-300 300.
- HS làm
-So sánh các số tròn trăm và điền dấu thích hợp..
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nhận xét.
-Điền số còn thiếu vào ô trống..
-Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
-HS cùng đếm.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Suy nghĩ và điền các số tròn trăm trên tia số.
-Tập đếm các số tròn trăm thành thạo.
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ® 200.
I/ MỤC TIÊU :
•- Nhận biết các số tròn chục từ 110 ® 200, gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
 - Biết cách đọc và viết các số tròn chục từ 110 ® 200.
- Biết so sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học.
- Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng. 
- Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình chữ nhật biểu diễn chục.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.khởi động :
 2.Bài cũ ::Gọi 2 em lên bảng viết các số tròn chục mà em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
3 .Dạy bài mới : 
a/ Giới thiệu bài 
b/ Giới thiệu các số tròn chục từ 110 ® 200
- Gắn bảng số 110 và hỏi : Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
-Số này đọc là : Một trăm mười.
- Số 110 có mấy chữ số là những chữ số nào ?
-GV hỏi tiếp : Một trăm là mấy chục ?
-Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục ?
-Có lẻ ra đơn vị nào không ?
-Đây là một số tròn chục.
-Hướng dẫn tương tự dòng thứ hai : viết và cấu tạo số 120.
-PP hoạt động : Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách đọc, viết các số : 130®200.
-Em hãy đọc các số tròn chục từ 110®200.
c/ So sánh các số tròn chục. 
- Gắn bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi : Có bao nhiêu ô vuông ?
-Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi : Có bao nhiêu ô vuông ?
-110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít hình vuông hơn ?
-Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn ?
-Gọi 1 em lên bảng điền dấu 
- Ngoài cách so sánh số 110 và 120 thông qua việc so sánh 110 hình vuông và 120 hình u\vuông như trên, trong toán học chúng ta so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130.
-Dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130.
-Trò chơi.
c/ HD luyện tập, thực hành.
*Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-PP trực quan : Vẽ hình biểu diễn .
*Bài 2 : Hướng dẫn tương tự bài 1.
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ?
-GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
4 .Củng cố : Em hãy đọc các số tròn chục đã học theo thứ tự từ bé đến lớn ?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò.
-Hát vui
- 2 em lên bảng viết các số : 10.20.30.40.50.60.70.80.90.100.
-Lớp viết bảng con.
-Có 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị. 1 em lên bảng viết số 110.
-HS đọc : Một trăm mười.
-Số 110 có 3 chữ số : chữ số hàng trăm là chữ số 1, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0.
-Một trăm là 10 chục.
-HS đếm số chục trên hình biểu diễn và trả lời : Có 11 chục.
-Không lẻ ra đơn vị nào.
-Thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong bài học.
-2 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số. Nhận xét.
-Vài em đọc.
-Quan sát.
-Có 110 ô vuông, 1 em lên bảng viết số 110.
-Có 120 ô vuông, 1 em lên bảng viết số 120.
-120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 hình vuông.
-120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
-Điền dấu : 110 110 .
-HS thực hiện so sánh :
120 120
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-Quan sát. Sau đó so sánh các số thông qua việc so sánh các số cùng hàng.
-Điền dấu = vào chỗâ trống.
-Làm bài .
-Bài tập yêu cầu điền số thích hợp vào chỗ trống
-Vài em đọc : 10.20.30.40.50.60.. 200
- Tập đọc các số tròn chục đã học .
 CÁC SỐ TỪ 101 ® 110
I/ MỤC TIÊU :
•- Nhận biết được các số từ 101 ® 110, gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
 - Biêt đọc và viết thành thạo các số từ 101 ® 110.
- Biết cách So sánh các số từ 101 ® 110.
- Nắm được thứ tự các số từ 101 ® 110.
- Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng. 
- Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. khởi động :
2. Bài cũ : P:Gọi 2 em lên bảng viết các số tròn chục mà em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
3. Dạy bài mới : 
a/ Giới thiệu bài
b/ Giới thiệu các số từ 101 ® 110
* Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm?
-Số này đọc là : Một trăm .
-Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Số 101 có mấy chữ số là những chữ số nào ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101.
-GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 103®110 nêu cách đọc và viết
-Hãy đọc các số từ 101®110 .
-Trò chơi .
c/ Luyện tập, thực hành.
* Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
- Vẽ hình biểu diễn tia số.
* Bài 2 : Gọi 1 em lên bảng làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ?
-GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
-PP hỏi đáp : Viết bảng 101 . 102 và hỏi : 
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102 ?
-GV nói : Vậy 101 nhỏ hơn 102 hay 102 lớn hơn 101, và viết : 101 101.
-GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ?
-Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 101 và 102 ?
-PP truyền đạt : Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau .
4.Củng cố : Em hãy đọc các số từ 101 đến 110.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò.
-Hát vui
-2 em lên bảng viết các số : 110.120.130.140.150.160.170.180.190.200
-Lớp viết bảng con.
-Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm
-HS đọc : Một trăm .
-Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị.
-Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. Viết bảng 101.
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng
-3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số.
-Nhiều em đọc các số từ 101®110
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở.
-HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Điền dấu = vào chỗâ trống.
-Làm bài .
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 0.
- Chữ số hàng đơn vị là : 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
-Làm bài 
-Điều đó đúng.
-102 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
- Tập đọc các số đã học từ 101 đến 110.
DUYỆT
Ban giám hiệu
Khối trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_28_le_van_thai.doc