Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 33, Tiết 3: Ôn tập về phép cộng và trừ

Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 33, Tiết 3: Ôn tập về phép cộng và trừ

3. Bài mới

Giới thiệu: (1)

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

Phát triển các hoạt động (27)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.

- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 2:

- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.

- Nhận xét bài của HS và cho điểm.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Có bao nhiêu HS gái?

- Có bao nhiêu HS trai?

- Làm thế nào để biết tất cả trường có bao nhiêu HS?

- Yêu cầu HS làm bài.

 

doc 2 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 33, Tiết 3: Ôn tập về phép cộng và trừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ngày tháng năm 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ 
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Oân luyện phép cộng và trừ có nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết)
Oân luyện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết).
Kỹ năng: 
Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc trừ.
Thái độ: 
Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ. Phấn màu.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Có bao nhiêu HS gái?
Có bao nhiêu HS trai?
Làm thế nào để biết tất cả trường có bao nhiêu HS?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bể thứ nhất chứa được bao nhiêu lít nước?
Số nước ở bể thứ hai ntn so với bể thứ nhất?
Muốn tính số lít nước ở bể thứ hai ta làm ntn?
Yêu cầu HS làm bài.
Nhận xét và chữa bài cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập phép cộng, trừ (TT)
Hát
HS sửa bài, bạn nhận xét.
Làm bài vào vở bài tập. 12 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Một trường tiểu học có 265 HS gái và 234 HS trai. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu HS.
Có 265 HS gái.
Có 224 HS trai.
Thực hiện phép tính cộng số HS gái và số HS trai với nhau.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
	Số HS trường đó có là:
	265 + 234 = 499 (HS)
	Đáp số: 449 HS.
Bể thứ nhất chứa 865 lít nước, bể thứ hai chứa ít hơn biểu thứ nhất 200 lít nước. Hỏi bể thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước?
Bể thứ nhất chứa 865 lít nước.
Số lít nước ở bể thứ hai ít hơn số lít nước ở bể thứ nhất là 200 lít.
Thực hiện phép trừ 865 – 200
Bài giải
	Số lít nước ở bể thứ hai có là:
	865 – 200 = 665 (lít)
	Đáp số: 665 lít.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_33_tiet_3_on_tap_ve_phep_cong_va.doc