Hoạt động dạy
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ cùng nhớ lại tính chất cơ bản của phân số, sau đó áp dụng tính chất nàyđể rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
2.2.Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số
VD1:
- GV viết bài tập sau lên bảng:
Viết số thích hợp vào ô trống
=
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó gọi một số HS dưới lớp đọc bài của mình.
- GV hỏi: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì?
VD2
- GV viết bài tập lên bảng :
Viết số thích hợp vào ô trống:
SGK
Sau đó , yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống:
Sau đó, yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó gọi một số HS dưới lớp đọc bài của mình.
- GV hỏi: Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì?
2.3. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
a)Rút gọn phân số
- GV hỏi : Thế nào là rút gọn phân số?
- GV viết phân số lên bảng và yêu cầu HS cả lớp rút gọn phân số trên.
- GVhỏi : Khi rút gọn phân số ta phảI chý ý điều gì?
- Yêu cầu HS đọc lại hai cách rút gọn của các bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh hơn.
- GV nêu : Có nhiều cách để rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.
VD2:
- GV hỏi: Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ?
- GV viết các phân số và lên bảng yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân só trên.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên lớp.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số.
- GV viết tiếp các phân số và lên bảng, yêu cầu HS đồng quy mẫu số hai phân số trên.
- GV hỏi: Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên có gì khác nhau?
- GV nêu: Khi tìm MSC không nhất thiết các em phảI tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số.
2.4. Luyện tập-Thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- GV tổ choc cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ choc bài tập 13.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài.
- GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau mà mình tìm được và giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Toán T1: Ôn tập : Khái niệm về phân số I/ Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc , viết phân số. - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiện dưới dạng phân số. II/ Đồ dùng dạy – Học Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số ; 5/10; 3/4; 40/100 1000 III/ Các hoạt động dạy – Học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài mới GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán đầu tiên của năm học các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 2. Dạy – học bài mới 2.1 Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số - GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số) và hỏi : Đã tô màu mấy phần băng giấy? - GV yêu cầu HS giải thích. - GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào giấy nháp. - GV tiến hành tương tự với các hình thức còn lại. - GV viết lên bảng cả bốn phân số: ;;, Sau đó yêu cầu HS đọc. 2.2. Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số a)Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số - GV viết lên bảng các phép chia sau 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2. - GV nêu yêu cầu : Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số. - GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai. - GV hỏi: có thể coi là thương của phép chia nào? - GV hỏi tương tự với hai phép chia còn lại. -GV yêu cầu HS mở SGK và đọc Chú ý 1. - GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thể nào? b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số - GV viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12, 2001, và nêu yêu cầu: Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1. - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào? - GV hỏi HS khá, giỏi: Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1. Giải thích bằng ví dụ. - GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số. - GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 1 thành phân số. - GV hỏi : 1 có thể viết thành phân số như thế nào? - GV có thể hỏi HS khá giỏi: Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng VD. - GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số. - GV hỏi : 0 có thể viết thành phân số như thế nào? 2.3 Luyện tập – Thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài tập. - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV có thể đưa thêm các phân số khác để nhiều HS được thực hành đọc phân số trước lớp. Bài 2 - GV gọi HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS. Bài 3 - GV tổ choc cho HS làm Bài 3 tương tự như cách tổ choc làm Bài 2. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. 3. Củng cố, dặn dò GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS quan sát và trả lời: Đã tô màu băng giấy. - HS nêu: Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã tô màu băng giấy. - HS viết và đọc : đọc là hai phần ba. - HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện phần dược tô màu của mỗi hình, sau đó đọc và viết các phân số đó. - HS đọc lại các phân số trên. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp làm vào giấy nháp. 1 : 3 = ; 4 : 10 =; 9 : 2 = - HS đọc và nhận xét bài làm của bạn - HS: Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 : 3 . - HS lần lượt nêu: là thương của phép chia 4 : 10 là thương của phép chia 9 : 2 -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS nêu : Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó. - Một số HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào giấy nháp. 5 = ; 12 = ; 2001 = ; - HS: Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1. - HS nêu: VD: 5 = . Ta có 5 = 5 : 1 = - Một số HS lên bảng viết phân số của mình. VD : 1 = ; 1 = ; 1 = ; - HS nêu: 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. - HS nêu : VD : 1 = ; Ta có = 3 : 3 = 1 = . - Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp. VD: 0 = ; 0 = ; 0 = - HS nêu : 0 có thể viết thành phân số có tử số bằng không và mẫu số khác 0. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS : Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và chỉ rõ tử số; mẫu số của các phân số. - HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp . Mỗi HS đọc và nêu rõ tử số, mẫu số của 1 phân số trong bài. - HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các thương dưới dạng phân số. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 9 : 17 = - HS làm bài: 32 = ; 105 = ; 1000 = 2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 1 = b) 0 = - HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). - HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để giải thích . IV/ Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm Điền chữ hoặc số thích hợp vào ô trống: 1) a : b = (Với b là số tự nhiện khác ) 2) Với mọi số tự nhiên a, ta đều có a = 3) = 4) 0 = T 2: Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số I/ Mục tiêu Giúp HS : *Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. *áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. II/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy – Học bài mới 2.1.Giới thiệu bài GV giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ cùng nhớ lại tính chất cơ bản của phân số, sau đó áp dụng tính chất nàyđể rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. 2.2.Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số VD1: - GV viết bài tập sau lên bảng: Viết số thích hợp vào ô trống = - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó gọi một số HS dưới lớp đọc bài của mình. - GV hỏi: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì? VD2 - GV viết bài tập lên bảng : Viết số thích hợp vào ô trống: SGK Sau đó , yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống: Sau đó, yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó gọi một số HS dưới lớp đọc bài của mình. - GV hỏi: Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì? 2.3. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số a)Rút gọn phân số - GV hỏi : Thế nào là rút gọn phân số? - GV viết phân số lên bảng và yêu cầu HS cả lớp rút gọn phân số trên. - GVhỏi : Khi rút gọn phân số ta phảI chý ý điều gì? - Yêu cầu HS đọc lại hai cách rút gọn của các bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh hơn. - GV nêu : Có nhiều cách để rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó. VD2: - GV hỏi: Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ? - GV viết các phân số và lên bảng yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân só trên. - GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên lớp. - GV yêu cầu HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số. - GV viết tiếp các phân số và lên bảng, yêu cầu HS đồng quy mẫu số hai phân số trên. - GV hỏi: Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên có gì khác nhau? - GV nêu: Khi tìm MSC không nhất thiết các em phảI tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số. 2.4. Luyện tập-Thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV tổ choc cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ choc bài tập 13. Bài 3: - GV yêu cầu HS rút gọn phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài. - GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau mà mình tìm được và giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS 3.Củng cố, dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập thêm và chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. VD : SGK - HS : Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. VD: SGK - HS : Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số banừg phân số đã cho. - HS : Rút gọn phân số là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. VD về bài làm: = = = = Hoặc == - HS : Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản. - HS : Cách lấy cả tử số và mẫu số của phân số chia cho số 30 nhan hơn. - HS : Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Chọn mẫu số chung (MSC) là 5 x 7 = 35 Ta có: = = : = = - HS nhận xét. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp . Vì 10 : 2 = 5 . Ta chọn MSC là 10, ta có : == ; giữ nguyên - HS : VD thứ nhất, MSC là tích mẫu số của hai phân số, ví dụ thứ hai MSC chính là mẫu số của một trong hao phân số. - HS; Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn phân số. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS chữa bài cho bạn. - HS làm bài, sau đod chữa bài cho nhau. - HS tự làm bài vào vở bài tập. -1 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và kiểm tra bài. IV/ Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm Bài 1: Rút gọn các phân số sau: ; ; Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau: a) và ; b) ; và 333) T3 : Ôn tập : so sánh hai phân số I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Nhớ lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết so sánh hai phân số có cùng tử số. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập ... ó tất cả bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì tích có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân. - 1HS nêu như trong SGK. HS cả lớp nghe và bổ sung ý kiến. - 2HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp. - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng. - 1HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 4HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1HS nhận xét bài làm của bạn cả về cách đặt tính và kết qưủa tính. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ: a) Đếm thấy ở hai thừa số có tất cả hai chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ra ở hai chữ số tính từ phảỉ sang trái. - 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1HS kiểm tra, nếu bạn sai thì sửa lại cho đúng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. +Hai tích a x b và b x a bằng nhau và bằng 14,112 khi a = 2,36 và b = 4,2. +Hai tích a x b và b x a bằng nhau và bằng 8,235 khi a = 3,05 và b = 2,7. +Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a khi tat hay chữ số bằng số. +Khi học tính chất giao hoán của phép nhân các số tự nhiên ta cũng có a x b = b x a +Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất giao hoán vì khi thay các chữ a , b trong biểu thức a x b và b x a bằng cùng một bộ ta luôn có a x b = b x a. +Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích đó không thayđổi. - HS tự làm bài vào vở bài tập. +Vì khi đổi chỗ các thừa số của tích 4,34 x 3,6 ta được tích 3,6 x 4,34 có giá trị bằng tích ban đàu. - 1HS đọc đề bài trước lớp , HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. IV/ Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm Đặt tính rồi tính: a) 12,09 x 1,5 b) 13,45 x 2,3 1,234 x 0,67 4,657 x 1,23 T. 59 Luyện tập I/ Mục tiêu Giúp HS: Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; Rèn luyện kĩ năng thực hiện nhân số thapạ phân với số thapạ phân. Ôn về tỉ lện bản đồ. II/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy – Học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài: Trong tiết học này các em cùng tìm hiểu để biết cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;và làm các bài tập luyện tập về một số thập phân với một số thập phân. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 a)Ví dụ - GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện tính 142,57 x 0,1 . - GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn. - GV hướng dẫn HS nhanạ xét kết quả tính của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1. +Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 x 0,1 = 14,257 + Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257. +Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào? - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một số thập phân với 0,01 +Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 531, 75 x 0,01 = 5,3175 +Hãy tìm cách viết 531,75 thành 5,3175. +Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào? - GV hỏi tổng quát: +Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào ? +Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS mở SKG và đọc phần kết luận in đậm trong SGK. b)GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS.Khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu rõ cách nhẩm một số phép tính. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : 1 hs banừg bao nhiêu km2? - GV viết lên bảng trường hợp đầu tiện và làm mẫu cho HS. 1000 ha = km2 1000 ha = (1000 x 0,01 ) km2 = 10km2 - GV yêu cầy HS tự làm các phần còn lại của bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi : Em hiểu tỉ lệ bản đồ là 1: 1000000 nghĩa là như thế nào - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS rồi cho điểm. 3. củng cố, dặn dò GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học -1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 142,57 x 0,1 ------- 14,257 - 1HS nhận xét, nếu bạn sai thì sửa lại cho bạn. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + HS nêu: 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là tích. + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên tráI một chữ số thì được số 14,257. + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên tráI một chữ số. - HS đặt tính ròi tính 531,75 x 0,01. 531,75 x 0,01 ----------- 5,3175 - 1HS nhận xét bài của bạn, nếu bạn sai thì sửa lại cho đúng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. +Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số thứ hai là 0,001; tích là 5,3175 +Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số thì ta được 5,3157. +Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay được tích là 5,3175 bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên tráI hai chữ số. - HS dựa vào 2 VD trên để trả lời: + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấy phẩy cử số đó sang bên trái một chữ số. + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấy phẩy cử số đó sang bên trái hai chữ số. - 1HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm và tự học thuộc ngay tại lớp. - 3HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính (chú ý: Tính nhẩm và viết luôn kết quả). - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu 1 hs = 0,01km2 - HS theo dõi GV làm bài. - HS làm bài, sau đó 1HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài. - 1HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm bài trong SGK. - Nghĩa là độ dài 1cm trên bản đồ bằng 1000000cm trong thực tế. - HS làm bài vào vở bài tập, Sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp. IV/ Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm Tính nhẩm: a) 12,35 x 0,1 b) 1,78 x 0,1 76,8 x 1,001 7,89 x 0,01 27,9 x 0,001 9,01 x 0,001 T 60. Luyện tập I. Mục tiêu Giúp Hs : Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. Nhận biết và áp dụng được tinh schất kết hợp của nhân các số thập phân trong tính gia strị của biểu thức số. II.đồ dùng dạy – học Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn vào bảng. II/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy – Học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài: Trong giờ học này chúng ta cùng luyện tập về nhân một số thập phân với một số thập phân. Nhận biết và sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 a)GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a) - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức và viết vào bảng. - GV gọi HS nhận xét bài làm trên bnảg của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. +Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x ( b x c ) khi a = 2,5 ; b = 3,1 ; c = 0,6. - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát: + Giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x ( b x c ) như thế nào khi thay các chữ cùng một bộ số ? - Vậy ta có : (a x b) x c = a x ( b x c ). - GV hỏi : Em đã gặp (a x b) x c = a x ( b x c ) khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ? - Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp không ? Hãy giảI thích ý kiến của em. - Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết quả tính và cách tính. - GV hỏi HS vừa lên bảng làm bài: vì sao em cho rằng cách tính của em là thuận tiện nhất? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của bạn trên bnảg lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi hS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. củng cố, dặn dò GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học - HS đọc thầm trong SGK. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. +Giá trị của hai biểu thức banừg nhau và bằng 4,65. +Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. - HS : Khi học tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên ta cũng có (a x b ) x c = a x (b + c ). - HS : Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng các số thập phân ta cũng có (a x b) x c = a x (b +c). - Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp . Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại. - HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100= 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 - 1HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài mình. - 4HS lần lượt trả lời, ví dụ: Khi thực hiện 9,65 x 0,4 x 2,5 ta tính tích 0,4 x 2,5 trước vì 0,4 x 2,5 = 1 nên rất thuận tiện cho phép nhân sau là 9,65 x 1 = 9,65. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 1HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a)(28,7 + 34,5 ) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 - 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. IV/ Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm Tính bằng cách thuận tiện nhất a)1,25 x 800 x 6,7 ; b) 7,89 x 0,5 x 200 c) 4,5 x 2,5 x 40 x 80 ; d) 2,5 x 5,5 x 2 x 4
Tài liệu đính kèm: