Giáo án môn Toán Lớp 5 - Học kì 2

Giáo án môn Toán Lớp 5 - Học kì 2

HĐ1:Xây dựng công thức tính diện tích hình thang .

Bước 1:Hướng dẫn học sinh cắt ghép hình .

-HS cắt ghép hình- như HD SGK

Bước 2:So sánh các yếu tố hình học giữa hình thang và hình tam giác vừa ghép .

Bước 3:Tính diện tích hình tam giác vừa ghép được.

Bước 4:Tính diện tích hình thang.

-Lập công thức tổng quát và qui tắc tính diện tích hình thang .

HĐ2:Thực hành

Bài 1/93: Tính diện tích hình thang, biết:

GV yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính diện tích hình thang.

Bài 2/94Tính diện tích mỗi hình sau.

GV yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính diện tích hình thang.

Bài 3/94:

Cho HS tự giải - Kết luận các bước giải bài toán .

 

doc 86 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 08/03/2022 Lượt xem 464Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 5 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN(Tiết 91) DIỆN TÍCH HÌNH THANG 
 I)MỤC TIÊU:Giúp HS:
 -Hình thành công thức tính diện tích của hình thang.
 -Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải toán. II)ĐDDH: HS: chuẩn bị bảng con. 
III)HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
A. Bài cũ :Vẽ hình thang thường,hình thang vuông.
 +Nêu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao.
B. Bài mới : *Giới thiệu bài
HĐ1:Xây dựng công thức tính diện tích hình thang .
Bước 1:Hướng dẫn học sinh cắt ghép hình .
-HS cắt ghép hình- như HD SGK
Bước 2:So sánh các yếu tố hình học giữa hình thang và hình tam giác vừa ghép .
Bước 3:Tính diện tích hình tam giác vừa ghép được.
Bước 4:Tính diện tích hình thang.
-Lập công thức tổng quát và qui tắc tính diện tích hình thang .
HĐ2:Thực hành 
Bài 1/93: Tính diện tích hình thang, biết: 
GV yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính diện tích hình thang.
Bài 2/94Tính diện tích mỗi hình sau.
GV yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính diện tích hình thang.
Bài 3/94: 
Cho HS tự giải - Kết luận các bước giải bài toán .
Muốn tính diện tích thửa ruộng, ta làm thế nào? 
HS làm việc theo nhóm .
HS xác định đáy bé ,đáy lớn của hình thang .trung điểm Mcủa cạnh BC .
Cắt và ghép thành hình tamgiác .
HS quan sát hình ,so sánh các yếu tố hình học giữa hình thang và hình tam giác vừa ghép .
Các nhóm thảo luận nêu cách tính diện tích hình tam giác vừaghép được .
Nêu cách tính diện tích hình thang .
Công thức : S = ( a + b ) x h : 2
*HS cá nhân .
a) (12 +8) x 5: 2 = 50(cm2)
b) (9,4+6,6) x10,5 :2=84(m2)
*HS thảo luận cặp
a) (9+4)x5:2= 32,5(cm2)
b) (7+3) x4:2= 20(cm2)
Đối tượng HS khá ,giỏi .
HS tìm hiểu đề tự giải bài toán .
HS làm ở bảng,làm vở 
+Chiều cao thửa ruộng. là:
(110 +90,2):2=100,1(m)
+Diện tích thửa ruộng.
 110 +90,1) x 100,1:2=10020,01(m2)
 Đáp số: 10020,01m2
C.Củng cố,dặn dò:
*GV nhận xét tiết học
THỨ BA NGÀY 30/12/2008
TOÁN(Tiết 92): LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:Giúp HS: 
 -Củng cố công thức tính diện tích của hình thang.
 - Vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải toán.
II/Đ DDH : HS: chuẩn bị bảng con. 
 GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ : -HS1:Tính diện tích hình thang có độ dài đáy lần lượt là 2,8m;1,6mvà chiều cao 0,5m
 -HS2:Nêu quy tắcvà viết công thức tính diện tích hình thang.
 *GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới : *Giới thiệu bài
HĐ1:Củng cố công thức tính diện tích của hình thang.
Bài 1/94: Tính diện tích hình thang có độ dài đáy lần lượt là a và b, chiều cao h
HĐ2 :Vận dung công thức tính diện tích hình thang để giải toán
Bài 2/94: 
GV yêu cầu HS giải, gọi 2 em trình bày bảng.
GVđánh giá bài làm của HS.
Bài 3/94: GVHDHS thực hiện.
 A 3cm M 3cm N 3cm B
 D C
GV nhận xét
HS mở sách.
*HS cá nhân làm vào vở.
a)(14+6)x7:2=70(cm2).
b)(m2).
c)(2,8+1,8) x 0,5:2=(1,15m2).
*HS làm ở bảng,vở.
Đáy bé thửa ruộng hình thang là:
 120 x =80(m)
Chiều cao thửa ruộng.hình thang là
 80 – 5 =75(m)
Diện tích thửa ruộnghình thang là.
 (120 + 80) x75 :2= 7500(m2)
 Số kg thóc thu hoạch trên thửa ruộng là.
 7500 :100 x 64,5 =4837,5(kg)
 Đáp số:4837,5kg
*HSthảo luận, trình bày bảng.
a)SAMCD=SMNCD=SNBCD.
 Vì có chung chiều cao, chung đáy lớn, đáy bé bằng nhau bằng 3cm.
b)SAMCD không bằng 1/3SABCD. 
 Vì nếu ta cho chiều rộng hình chữ nhật bằng 5cm thì SAMCD = 30 cm2 và 
SABCD.= 45 cm2
 C. Củng cố, dặn dò:
 Ôn: Diện tích hình thang.
 Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
ANH VĂN: BÀI 37 (GV Chuyên dạy)
THỂ DỤC: TUNG VÀ BẮT BÓNG
 (GV Chuyên dạy)
TOÁN(Tiết 93) LUYỆN TẬP CHUNG 
I/MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang.
 -Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
 II/ĐDDH : Phiếu bài tập
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ :
B. Bài mới : *Giới thiệu bài
HĐ1:Hướng dẫn thực hành
Bài 1/95: 
Bài 2/95: .
-Bài toán hỏi gì? -Bài toán cho biết gì?
 -Muốn tính SABED>SBEC, ta làm thế nào?
+Diện tích hình ABED. 
+Diện tích hình BEC.
+Hiệu diện tích của hai hình trên.
Bài 3/95:
 -Bài toán hỏi gì?-Bài toán cho biết gì?
* YC HS Viết công thức tính diện tích hình thang và hình tam giác.
2HS làm bảng,cả lớp làm vào vở.
a) 3 x 4:2=6(cm2). b) 2,5 x 1,6:2=2(m2).
c) x : 2 =(dm2)
 * HS thảo luận cặp.
+Diện tích hình ABED là. 
(2,5 +1,6) x 1,2 :2 = 2,46( dm2) 
+Diện tích hình BEC là.
1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2)
+Diện tích hình ABED lớn hơn diện tích hình BEC là:
 2,46 -0,78 = 1,68 (dm2)
 Đáp số:1,68 (dm2)
 *HS thảo luận nhóm,trình bày
a)-Diện tích mảnh vườn hình thanglà
 ( 50+70) x 40 :2=2400(m2)
 Diện tích để trồng đu đủ là:
 2400:100 x 30=720 (m2)
 Số cây đu đủ trồng đượclà:
 720:1,5 =480(cây)
 b)-Diện tích trồng chuối là:
 2400:100 x25=600(m2)
 Số cây chuối trồng được là:
 600: 1=600(cây)
 Số cây chuối trồng nhiều hơn cây đu đủ là: 600 -480 =120 (cây)
 Đáp số: 480cây đu đủ.
 120 cây.
*HS viết ở bảng
 C. Củng cố, dặn dò:
 Ôn: Diện tích hình thang và hình tam giác.
 Chuẩn bị bài: Hình tròn, đường tròn
TOÁN(Tiết 94) HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN.
I/MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính.
 - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
II/Đ DDH: - HS: Com –pa,thước, 
 -GV: chuẩn bị bảng phụ,com-pa
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ :Viết công thức tính diệntích hình thang và hình tam giác
B. Bài mới : *Giới thiệu bài
 HĐ 1:Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính.
-GV đưa ra 1 tấm bìa hình tròn và nói “Đây là hình tròn”.
.-GV vẽ lên bảng 1 hình tròn yêu cầu HS thực hành.
-GV HD tạo dựng bán kính
-Nêu đặc điểm của hình tròn?
-GV HD tạo dựng đường kính
HĐ2:Thực hành:
Bài 1/96: Vẽ hình tròn.
GVHDHS cách mở compa đúng kích thước.
a) Bán kính 3cm. b) Đường kính 5cm.
Bài 2/96: 
HD: -Bài toán hỏi gì?
 -Bài toán cho biết gì?
 -Muốn vẽ được hai hình tròn theo đề bài, ta làm như thế nào?
 -Vẽ đoạn thẳng AB=4cm.
 -Chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau.
 -Lấy A và B làm tâm vẽ hai hình tròn có bán kính 2cm.
Bài 3/96:Vẽ theo mẫu.
GVHD cách vẽ cho học sinh.
Rèn kĩ năng vẽ phối hợp đường tròn và hai hình tròn.
HĐ3Trò chơi: Vẽ đẹp vẽ nhanh.
-GV yêu cầu HS vẽ hình tròn 
-HS quan sát
3HS vẽ hình tròn lên bảng.
HS theo dõi, thực hành.
* HS Vẽ hình tròn.
a) Bán kính 3cm. b) Đường kính 5cm.
*HSVẽ được hai hình tròn theo đề bài .
-Vẽ đoạn thẳng AB=4cm.
 -Chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau.
 -Lấy A và B làm tâm vẽ hai hình tròn có bán kính 2cm.
*HSVẽ theo mẫu -Vẽ phối hợp đường tròn và hai hình tròn.
*Hai đội thi đua
HS vẽ hình tròn.Vẽ phối hợp đường tròn và hai hình tròn.
 C. Củng cố, dặn dò:
Chuẩn bị bài: Chu vi hình tròn
THỨ SÁU NGÀY 2/1/2009
TOÁN(Tiết 95) CHU VI HÌNH TRÒN. 
I/MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 -Nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn .
 -Biết vận dụng để tính chu vi hình tròn.
II/ĐDDH : GV: chuẩn bị bảng phụ.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ :
B. Bài mới : *Giới thiệu bài
HĐ1:Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.
-GVHDHS theo sgk-trang97 Vẽ và cắt một hình tròn có bán kính2cm,đánh dấu 1 điểm A trên đường tròn ,đo độ dài của đường tròn
-GV:Độ dài của 1 đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
-GVChu vi hình tròn bán kính 2cm là:
 4 x 3,14 =12,56(cm)
*GV nêu cách tinh chu vi hình tròn?
VD1:tính chu vi hình tròn có đường kính 6cm
VD2:tính chu vi hình tròn có bán kính 5cm
HĐ 2:Thực hành
Bài 1/98: Tính chu vi hình tròn có đường kính d.
Bài 2/98: Tính chu vi hình tròn có bán kính r.
Bài 3/98: 
HD:-Bài toán hỏi gì?
 -Bài toán cho biết gì?
 -Muốn tính chu vi bánh xe, ta làm thế nào?
GVnhận xét
*HS thực hành trên giấy.và trình bày
-Hình tròn có bán kính 2cm có chu vi trong khoảng 12,5 cm đến 12,6cm hoặc hình tròn có đường kính 4cm có chu vi trong khoảng 12,5 cm đến 12,6cm
-HS nêu
-HS nhắc lại và tính.
*HS cá nhân trả lời,làm vở.
HS nhắc lại công thức tính.
a)0,6 x 3,14 = 1,884(cm).
b)2,5 x 3,14 = 7,85(dm).
c)(m).
*HS nhắc lại công thức tính.
*HS cá nhân
a)2,75 x 2 x3,14 = 17,27(cm).
b)6,5 x 2x 3,14 = 40,82(dm).
c)(m).
*HS thảo luận cặp.
 Bài giải
Chu vi của bánh xe đó là:
 0,75 x 3,14 =2,355(m).
 Đáp số: 2,355 m
 C. Củng cố, dặn dò:
 Ôn: Chu vi hình tròn.
 Chuẩn bị bài: Luyện tập.
TIN HỌC: BÀI 38 
 (GV Chuyên dạy)
TOÁN(Tiết 96) LUYỆN TẬP. 
I/MỤC TIÊU Giúp HS:
 -Luyện tập tính chu vi hình tròn
II/ĐDDH: -GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ :
B. Bài mới : *Giới thiệu bài
 HĐ : Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1/99:
Tính chu vi hình tròn có bán kính r :
* Bài 2/99 : Tính đường kính , bán kính hình tròn
* Bài 3/99: Giải toán 
HD: -Bài toán hỏi gì? 
 -Bài toán cho biết gì?
 * Bài 4/99: Giải toán 
HD: -Bài toán hỏi gì? 
 -Bài toán cho biết gì?
 -
GV nhận xét
Bài 1/99:
-HS làm ở bảng lớp,làm vở.
a) C=9 x 2 x 3,14 = 56,52(m);
b) C-4,4 x 2 x 3,14 =27,632 (dm)
c) C= (cm).
Bài 2/99:
-HS làm ở bảng, làm vở.
a) d =15,7 : 3,14 = 5(m) 
b) r =18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm).
Bài 3/99
-HS thảo luận cặp:
 a)Chu vi bánh xe.
 0,65 x 3,14 = 2,041(m).
 b)Đi được bao nhiêu mét, nếu bánh xe lăn 10 vòng, 100 vòng.
 2,041 x 10 = 20,41(m).
 2,041 x 100 = 240,1(m).
Bài 4/99:
-HS thảo luận cặp,trình bày
+Tính chu vi hình H.
 +Tính nửa chu vi hình tròn H.
 +Tính chu vi hình H.
 **Khoanh vào D.
C,Củng cố,dặn dò:
GV nhận xét tiết học
-Dặn dò:Ôn tập tính chu vi hình tròn.
THỨ BA NGÀY 6/1/2009
TOÁN (Tiết 97) DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. 
I/MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 -Nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn.
 -Biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.
II/ĐDDH: GV: chuẩn bị bảng phụ.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ :-Tính bán kính hình tròn có chu vi 37,68m?
 -Tính đường kính hình tròn có chu vi 15,7cm?
B. Bài mới : *Giới thiệu bài
*HĐ1: Hình thành quy tắc ,Công thức tính diện tích diện tích hình tròn .
GVhướng dẫn HS theo sgk-trang 99.
VD:Tính diện tích hình tròn có bán kính 2dm
+GV nhận xét ,KL
* HĐ2 : Luyện tập
Bài 1/100:Tính diện tích hình tròn có bán kính r.
Bài 2/100: Tính diện tích hình tròn có đường kính.
Bài 3/100
HD:-Bài toán hỏi gì? -Bài toán cho biết gì? -Muốn tính diện tích mặt bàn, ta làm thế nào?
*HS nắm quy tắc , công thức tính diện tích hình tròn : S= r x r x 3,14
-HS tính : Diện tích hình tròn là:
 2 x 2 x 3,13 =12,56(dm2)
-HS nêu quy tắc
*HS trả lời, làm vở.
S=5x 5 x 3,14 = 78,5(cm2).
 b) S=0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024(dm2).
c, S=1,1304(m2).
*HS cá nhân làm bài
 a ... . 
-GV chấm một số bài và nhận xét.
*Bài 2/175: 
-Nêu lại cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết.
*Bài 3/175:
-Đề toán cho gì?
-Đề toán hỏi gì?
*Bài 4: Cho HSđọc đề.
-Theo em đây là dạng toán gì?
-Múôn tìm thời gian đuổi kịp ta phải làm thế nào?-Đề toán hỏi gì?-Đề toán cho gì?
-Muốn tìm thời gian hai xe đuổi kịp nhau lúc mấy giờ, trước hết chúng ta tìm gì?
-Muốn tìm được hai ô tô du lich đuổi kịp ô tô chở hàng lúc mấy giờ, phải xác định yếu tố nào?
*1 HS đọc đề. 
-Nêu thứ tự thực hiện các phép tính không có ngoặc đơn. 
-HS làm nhóm đôi. 
a)85793- 36841+3826=48952+3826
 =52778
c)325,97+86,54+103,46=412,51+103,46
 = 515,97
*HS đọc đề.
-HS làm cá nhân.
 a) x =3,5 b) x= 13,6
*HS xác định đề:
-HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng để giải bài toán.
 Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang
 150 x 5/3=250(m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
 250 x 2/5= 100(m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
 (150 +250)x 100:2=20000(m2) 
 20000m2 = 2ha
 Đáp số:2 ha
*HS xác định yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm 4
Thời gian ô tô chở hàng đi trứoc ô tô du lịch: 8-6=2 (giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ 
 54 x2=90 (km)
 Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60-45= 15(km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90: 15= 6 (giờ)
Ô tô du lich đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
 8+6 =14 giờ(hay 2 giờ chiều)
C. Củng cố, dặn dò: 
-Về nhà bài 5. 
-Bài sau: Luyện tập 
THỨ SÁU NGÀY 8/5 /2009
TOÁN :(Tiết 170) LUYỆN TẬP CHUNG 
I/MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/ĐDDH:*GV Bảng phụ
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A.Bài cũ :
B.Bài mới : *Giới thiệu bài
*Bài1/176:Cho HS đọc đề.
 -Xác định yêu cầu đề. 
*Bài 2/176:Cho HS đọc đề.
 GV hỏi HS cách thực hiện:
-Tìm số bị chia, số chia, thừa số.
-Gv theo dõi HS làm bài và sửa bài
*Bài 3/176:Cho HS tóm tắt đề. GV gợi ý:
-Muốn tìm khối lượng đường bán trong ngày thứ ba, trước hết phải tìm yếu tố gì?
-Nêu cách tìm lượng đường bán ngày thứ nhất và ngày thứ hai?
*Bài 4/176: Gv gợi ý cho HS hiểu:
*HS làm bài cá nhân
a) 23905 - 745416
b) 1 - 2	
 15 3 
c) 4,7 - 61,4 
d) 3giờ25phút
*HS làm bài cá nhân
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết, số bị chia, số chia. 
a)x=50 b)x=10
c)x=1,4 d)x=4
*HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm 2
Ngày đầu cửa hàng bán là:
 2400: 100 x 35= 840(kg)
 Ngày thứ hai cửa hàng bàn là
 2400: 100 x 40= 960(kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán được là:
 840 + 960 =1800(kg)
 Ngày thứ ba cửa hàng bán được là:
 2400-1800=600(kg)
 Đáp số:600kg
*HS làm bài cá nhân.
-Lãi=20% tiền vốn có nghĩa là tiền vốn bằng 100%. Vậy 18000000đồng biểu thị của 100% +20%=120%(tiền vốn)
 Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
 1800000:120 x 100= 1500000(đồng)
 Đáp số:1500000 đồng
C. Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
*Về nhà làm bài cột giữa bài 1. 
-Bài sau: Luyện tập chung.
TIN HỌC: BÀI 68 
 (GV Chuyên dạy)
TOÁN(Tiết 171): 	LUYỆN TẬP CHUNG 
I/MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng tính và thực hành bài toán.
II/ĐDDH:*GV Bảng phụ
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A.Bài cũ :-Gọi HS lên sửa bài 1 còn lại.
 GV chấm bài 5 em và nhận xét chung.
B.Bài mới : *Giới thiệu bài
*Bài1: GV cho HS làm nhóm đôi. Mời các nhóm lên trình bày kết qủa của mình và GV nhận xét.
Bài2: Tương tự cho HS tự làm. GV gọi 4 em lên bảng làm. GV theo dõi chú ý em học yếu và trung bình.
Bài3: GV cho HS đọc đề. GV gợi ý cho các em suy nghĩ cách giải.
-Căn cứ vào đề toán, em cho biết chiều cao của bể là bao nhiêu phần?
-Hiện nay với mực nước đó thì bể cao được mấy phần, làm cách nào ta tính được?
-Muốn tìm thể tích ta thường tìm gì?
-Muốn tìm chiều cao của mực nước hiện nay ta tính như thế nào?
Bài 4: -Cho HS đọc đề. Hướng dẫn HS tóm tắt đề.
-Đề toán hỏi gì?
-Đề toán cho gì?
-Khi thuyền đi xuôi dòng thì vận tốc của nó được tính như thế nào?
-Khi vận tốc đi ngược dòng thì vận tốc của nó được tính như thế nào?
*HS làm nhóm đôi. 
a) 9 b)15
 7 22
c)24,6 d)43,6
*HS tự làm cá nhân. .
 a) 8 b) 1
 3 5
*HS làm nhóm đôi. 
-5phần.
-4 phần, mực nước:414,72m3
-V= a x b x c
- c= V
 a x b
-4/5 chiều cao của bể;0,96m
-Chiều cao của bể: 1,2m
*HS làm nhóm 4
-V=V nước lặng + V dòng sông.
-V= V nước lặng – V dòng sông
a)VT khi thuyền xuôi dòng là:
 7,2+1,6=8,8(km/giờ)
QS khi đi xuôi dòng là:
 8,8 x 3,5=30,8(km)
b)VT khi đi ngược dòng là:
 7,2-1,6= 5,6(km/giờ)
Thời gian đi ngược dòng:
 30,8 : 5,6 =5,5(giờ)
 Đáp số:a)30,8km b)5,5 giờ
C. Củng cố, dặn dò:
*Về nhà bài số5. 
Bài sau:Luyện tập chung
TOÁN(Tiết 172): LUYỆN TẬP CHUNG 
I/MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Củng cố tiếp về tính gía trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
II/ĐDDH:*GV Bảng phụ
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A.Bài cũ :-Gọi 3 em lên sửa bài 5.
 GV chấm một số bài. GV nhận xét
B.Bài mới : *Giới thiệu bài
*Bài1: Cho HS xác định đề. GV định hướng cho các em:
-Muốn thực hiện biểu thức có ngoặc đơn, trước hết các em tính gì?
-GV nhận xét kết quả.
Bài2: Cho HS đọc đề.
-Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm thế nào?
-GV cho HS làm bảng con.
Bài3: Cho HS đọc đề. GV hướng dẫn xác định đề.
-Đây là dạng đề gì?
-Muốn biết lớp học đó có bao nhiêu phần trăm số HS trai và số học sinh gái, trước hết ta phải tìm gì?
-Gọi 1 em lên bảng giải. GV theo dõi và giúp HS yếu.
Bài4: Cho HS đọc đề. GV hướng dẫn HS xác định đề. 
-Muốn tìm sau hai năm số sách thư viện có bao nhiêu thì phải tìm gì?
-Muốn tìm số sách tăng mỗi năm ta thực hiện như thế nào?
*HS tự làm cá nhân. .
a) Kết quả:0,08
b)Kếtquả:9giờ39phút.
*HS làm ở vở. 1 em lên bảng làm. Cả lớp theo dõi và sửa.
-Kết quả: a)33 b)3,1
*HS làm bài 
-Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 giải 
-số HS gái:19+2=21(hs)
-số HS cả lớp:19+21=40(hs)
-% Số trai so cả lớp: 47,5%
-% Số HS gái so cả lớp:52,5%
*HS làm nhóm 2,trình bày
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
 6000:100x20=1200(quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có là: 
 6000+1200=7200(quyển)
Sau năm thứ 2 số sách của thư viện tăng thêm là:
 7200:100x20=1440(quyển)
Sau năm thứ 2 số sách của thư viện có là:
 7200+1440=8640(quyển)
C. Củng cố, dặn dò:
*nhận xét tiết học
*Về nhà bài 5. 
Bài sau: Luyện tập chung.
THỨ BA NGÀY 12/5 /2009
TOÁN(Tiết173): LUYỆN TẬP CHUNG 
I/MỤC TIÊU: : Giúp HS:
-Củng cố về tỉ số phần trăm và tỉ số phần trăm.
-Tính diện tích và chu vi diện tích chu vi hình tròn.
-Phát triển trí tưởng tượng và không gian của HS.
II/ĐDDH:*GV Bảng phụ
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A.Bài cũ :
B.Bài mới : *Giới thiệu bài
*Phần 1: Cho HS đọc đề GV hướng dẫn HS xác định đề. 
Bài1: Khoanh vào C.
Bài2: Khoanh vào C.
Bài3: Khoanh vào D
*Phần 2: 
Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu đề. 
GV cho HS thảo luận nhóm đôi trước khi làm. 
-Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được gì?
-Chu vi của hình tròn này chính là gì?
Bài2: Cho HS tự giải bài. 
GV chấm một số bài và nhận xét.
-Đây là dạng toán gì?
-Trước hết phải làm gì?
-HS làm bài phần 1 cá nhân.
 Gọi 1 em nêu kết quả. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Đồng thời nêu cách thực hiện được.
-HS giải bài. Cả lớp theo dõi và sửa bài.
 Giải: 
Diện tích của phần tô màu:
 10 x10 x 3,14= 314(m2)
Chu vi phần không tô màu: 
 10 x 2x 3,14=62,8(m2)
*HS làm bài cá nhân. HS xác định dạng toán tổng và tỉ dưới dạng tỉ số phần trăm.
 giải
Số tiền mua cs bằng 120% số tiền mua gà( 1205 = 5/6) hay số tiền mua cá bằng 6/5 số tiền mua gà.
Ta có sơ đồ :
số tiền mua gà 
Số tiền mua cá 
Tổng số phần bằng nhau là:
 5+6=11(phần)
Số tiền mua cá là:
 88000:11 x 6 =48000(đồng)
 Đáp số:48000 đồng
C. Củng cố, dặn dò:
*nhận xét tiết học
Bài sau: Luyện tập chung.
TOÁN(Tiết 174): LUYỆN TẬP CHUNG 
I/MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Ôn tập, củng cố về giải toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm,tính thể tích hình hộp chữ nhật, ... sử dụng máy tính bỏ túi.
II/ĐDDH:*GV Bảng phụ
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A.Bài cũ :
B.Bài mới : *Giới thiệu bài
Phần1: Cho HS làm vở nháp , nêu kết quả và giải thích cách làm.
Phần2: .
Bài1: 
Bài2: 
-Đọc
-Làm cá nhân,đưa bảng
Bài1: Khoanh vào C
Bài2: Khoanh vào A.
Bài3: Khoanh vào B.
-Vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ; ở đoạn đường thứ hai ô tô đã đi hết 2 giờ nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là 1 + 2 = 3 giờ.
-Vì thể tích của bể là 96000cm3=96 dm2 ; vậy nửa bể cá : 48dm3.Do đó cần đổ vào 48 lít.
-Vì cứ mỗi giờ Vừ Tiến đến gần Lềnh được 6km, thời gian đuổi kịp Lềnh: 8:6= 1giờ=80phút
-Trao đổi nhóm 2
Phân số chỉ tổng số tuổi con gái và con trai: 
 + = (tuổi của mẹ)
 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế.Vậy tuổi của mẹ là:
 18 : 9 x20 =40 (tuổi)
 Đáp số:Tuổi mẹ : 40(tuổi)
-Trao đổi nhóm 4
 Đáp số :a) Khoảng 35,82 5 ;b) 554190 người
C. Củng cố, dặn dò: 
*GVnhận xét tiết học
Bài sau: Luyện tập chung.
THỨ NĂM NGÀY 14/5 /2009
TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
 (Đề do phòng giáo dục ra)
TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
 (Đề do phòng giáo dục ra)
ANH VĂN: BÀI 69
 (GV Chuyên dạy)
TIN HỌC: BÀI 69
 (GV Chuyên dạy)
THỨ SÁU NGÀY 15/5 /2009
TIN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
 (Đề do trường ra)
ANH VĂN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
 (Đề do trường ra)
TOÁN(B): 	LUYỆN TẬP CHUNG 
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
B.Bài mới : *Giới thiệu bài
* Phần I:(2,5điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. 0,3 %=.?
 A. ; B. ; C. ; D.
2. 0,24 x Y = 3
 Y=..?
A. 8 ; B. 0,8 ; C. 0,08 ; D.0,008
3.Kết quả của : + là: 
A.2 ; B. ;C. 	 ;D.
4. 2 giờ 15 phút =.giờ
A.2,15 ; B.22,5 ; C.2,5 ; D.2,25
5.Phép cộng 35,006 + 5,60 có kết quả là: A.40,12 B.40,606 C.40,066 D. 40,66 
Phần II(7,5 Điểm)
Bài 1:(4 điểm)Đặt tính rồi tính
256,8 + 397,4 85 – 27,549
 26,84 x 3,4 24,242 : 4,6
Bài 2: (2,5 điểm)
 Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhât có chiều rộng 80 m.Chiều dài bằng chiều rộng.
 a)Tính chu vi khu vườn đó?
 b)Tính diện tích khu vườn đó vói đơn vị đo là mét vuông,là héc ta
Bài 3: (1điểm)Tính
 5 – 1,5 -1
Gv thu chấm 
*HS tự làm cá nhân. .
Câu 1:Ýa
Câu 2:ýc 
Câu 3:ýa
Câu 4:ýa
Câu 5:ýb
*HS tự làm cá nhân
Chiều dài khu vườn là:
 80 x 3/2 =120(m)
Chu vi khu vườn là: 
(120+80) x2= 400(m)
 Diện tích khu vườn đó là:
 120 x 80 =9600(m2)
 9600m2 =0,96 ha
 Đáp số: a)400m b) 9600m2 hay 0,96ha
 5 – 1,5 -1=5 – 1,5- 1,5=2
C. Củng cố, dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • docTOÁN 5tập2.doc