Toán
Tiết 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
I - Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập các viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II - Đồ dùng dạy học
- GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK, bảng phụ.
- HS: Bảng con.
III - Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ ( 2): Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
HĐ 2: Bài mới: (12 - 13)
2.1. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số :
- GV gắn tấm bìa lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát, nêu tên gọi phân số, viết phân số (bảng con) rồi đọc phân số.
- Gọi HS trả lời theo dãy, GV viết bảng ; đọc là: hai phần ba.
- Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.
- GV chỉ vào các phân số ; ; ; yêu cầu học sinh đọc theo dãy.
Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2006 Toán Tiết 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số I - Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số. - Ôn tập các viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. II - Đồ dùng dạy học - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK, bảng phụ. - HS: Bảng con. III - Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ ( 2’): Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. HĐ 2: Bài mới: (12’ - 13’) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số : - GV gắn tấm bìa lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát, nêu tên gọi phân số, viết phân số (bảng con) rồi đọc phân số. - Gọi HS trả lời theo dãy, GV viết bảng ; đọc là: hai phần ba. - Làm tương tự với các tấm bìa còn lại. - GV chỉ vào các phân số ; ; ; yêu cầu học sinh đọc theo dãy. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số: - GV yêu cầu HS lần lượt viết 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 ; dưới dạng phân số vào bảng con rồi chữa. Giúp HS tự nêu: 1 chia 3 có thương là 1 phần 3. - Tương tự với các phép chia còn lại GV giúp HS nêu như chú ý 1 trong SGK. - Làm tương tự đối với các chú ý 2, 3, 4 trong SGK. HĐ 3: Luyện tập - Thực hành (23’): a) Miệng: * Bài 1/ 4: ( 5’) - KT : HS đọc phân số và nêu TS, MS theo dãy. - Chốt : Cách đọc phân số. b) Bảng con: * Bài 2/ 4: ( 6’) - KT : Viết thương dưới dạng phân số. - Chốt : Cách viết. c) Vở: * Bài 3/ 4: ( 6’) - KT : Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1. - Chốt : Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số là 1. * Bài 4/ 4: ( 6’) - KT : Điền mẫu số, tử số để phân số có giá trị là 1 ; 0. - DKSL : HS điền sai TS, MS. HĐ4: Củng cố: ( 2’ - 3’) - Miệng : GV ghi nhanh các phân số lên bảng -> HS đọc. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2006 Toán Đ2: Ôn tập: tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ (3’ - 5’): Viết các phân số sau: ; ; HĐ2: Bài mới: (12’ - 15’) : Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: - VD 1 : Yêu cầu HS làm bảng con. - HS nêu nhận xét như SGK. - VD 2 : Tương tự với VD1. - Sau 2 VD, GV hướng dẫn HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số. 2.2 : ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: - Yêu cầu HS rút gọn phân số . HĐ 3: Luyện tập - Thực hành (17’ - 19’): a) Bảng con: * Bài 1/ 6: ( 5’) - KT : Rút gọn các phân số. - Chốt : Nêu cách rút gọn phân số ? b) Vở : * Bài 2/ 6: ( 7’) - KT : Quy đồng mẫu số các phân số. - DKSL : Phần b HS quy đồng MS cả 2 phân số mà không nhận ra MS này chia hết cho MS kia. - Chốt : Muốn quy đồng mẫu số 2 phân số em làm thế nào ? * Bài 3/ 6: ( 7’) - KT : Tìm phân số bằng nhau trong các phân số đã cho. - Chốt : Cách xác định các phân số bằng nhau. HĐ4: Củng cố: ( 2’ - 3’) - Miệng : Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2006 Toán Đ3: Ôn tập: so sánh hai phân số I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ (3’ - 5’): - Hãy quy đồng phân số và - So sánh hai phân số vừa quy đồng. HĐ2: Bài mới: (12’ - 13’) * Ôn tập cách so sánh hai phân số: - Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số? Lấy VD và giải thích. - Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số? Lấy VD và giải thích. HĐ3: Luyện tập - Thực hành (17’ - 18’) a) SGK : * Bài 1/ 7: ( 8’) - KT : So sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - DKSL : So sánh 2 phân số khác mẫu số sai, chậm. - Chốt : Muốn so sánh 2 phân số cùng MS, khác MS em làm thế nào ? b) Vở : * Bài 2/ 7: ( 10’) - KT : Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - DKSL : HS chỉ viết luôn theo thứ tự mà không trình bày cách làm. - Chốt : Muốn sắp xếp các phân số theo thứ tự em đã vận dụng kiến thức nào đã học ? HĐ4: Củng cố: ( 2’ - 3’) - Miệng : Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng MS, khác MS ? Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2006 Toán Đ4: Ôn tập: so sánh hai phân số (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố về: - So sánh phân số với đơn vị. - So sánh hai phân số có cùng tử số. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học : HĐ1: Kiểm tra bài (3’-5’) - Bảng con : So sánh hai phân số sau: và HĐ2: Ôn tập (30’ - 32’) a) SGK + miệng : * Bài 1/7: ( 5’) - KT : So sánh phân số với 1; đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1. - Chốt : Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1 ? b) Bảng con : * Bài 2/7: ( 9’) - KT : So sánh các phân số. - DKSL : HS không nhận ra để so sánh 2 phân số có cùng tử số. - Chốt : Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử số ? c) Vở : * Bài 3/7: ( 9’) - KT : Tìm phân số lớn hơn. - DKSL : HS không trình bày quá trình làm mà chỉ so sánh luôn. - Chốt : Khuyến khích HS so sánh 2 phân số bằng nhiều cách như : Quy đồng MS ( TS ) để đưa 2 PS về cùng mẫu ( tử ) -> so sánh hoặc so sánh PS với 1. * Bài 4/7: ( 9’) - KT : Giải toán có liên quan đến so sánh 2 phân số. - DKSL : HS rất lúng túng khi so sánh số quýt của 2 chị em. - Chốt: Muốn biết ai nhiều quýt hơn em phải vận dụng kiến thức nào ?. HĐ3: Củng cố ( 2’ - 3’) - Miệng : Có mấy cách so sánh 2 phân số ? Nêu từng cách so sánh ? Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Thứ bảy ngày 9 tháng 9 năm 2006 Toán Đ5: phân số thập phân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết các phân số thập phân. - Nhận ra được: Có một phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển các phân số có thành phân số thập phân. II. Đồ dùng dạy học. - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con, nháp. III. Các hoạt động dạy học : HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (3’ - 5’): - Bảng con: Quy đồng các phân số sau: và HĐ 2: Bài mới (12’ - 13’): - HS nhận xét về các phân số vừa quy đồng được . - Các phân số này có đặc điểm gì? (Các phân số này đều có mẫu số là 10) - GV viết bảng các phân số ; ; và yêu cầu HS nhận xét tiếp về đặc điểm của các phân số này. - GV giới thiệu : Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là các phân số thập phân. - GV nêu và viết bảng phân số rồi yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân bằng . - Làm bảng con tương tự với ; ; HS đọc phần nhận xét trong SGK trang 8. HĐ3: Luyện tập - Thực hành (17’ - 19’) a) Miệng: * Bài 1/ 8: ( 3’) - KT : Đọc các phân số thập phân. - Chốt : Thế nào là phân số thập phân ? b) Bảng con: * Bài 2/ 8: ( 3’) - KT : Viết phân số thập phân. c) Vở : * Bài 3/ 8: ( 5’) - KT : Nhận biết phân số thập phân. - Chốt : Một phân số được gọi là phân số thập phân khi nào ? * Bài 4/ 8: (8’) - KT : Điền số để được phân số thập phân. - DKSL: HS còn lúng túng khi đưa một phân số về phân số thập phân. - Chốt : Em đã vận dụng kiến thức nào để đưa các phân số đã cho thành phân số thập phân ? HĐ 4: Củng cố (2’ - 3’) - Miệng : Thế nào là phân số thập phân ? Lấy VD. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Tài liệu đính kèm: