Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 122 đến tiết 130

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 122 đến tiết 130

Toán (tiết1): ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (tr 3)

I)Mục tiêu: Giúp HS:

-Củng cố khái niệm ban đầu về phân số.

-Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

II) Đồ dùng dạy học:

+Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.

III) Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

A).Bài cũ: GV nêu cách học môn toán và kiểm tra sự chuẩn bị của HS.GV nhận xét. HS lắng nghe. Báo cáo sự chuẩn bị.

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 122 đến tiết 130", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (tiết1): ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (tr 3)
I)Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố khái niệm ban đầu về phân số.
-Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II) Đồ dùng dạy học:
+Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
A).Bài cũ: GV nêu cách học môn toán và kiểm tra sự chuẩn bị của HS.GV nhận xét.
 HS lắng nghe. Báo cáo sự chuẩn bị.
B).Bài mới:Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
1* Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
 Cho HS quan sát từng tấm bìa. Yêu cầu nêu tên gọi phân số, tự viết phân số và đọc.
GV: Tương tự làm các tấm bìa còn lại.
Hướng dẫn các em đọc : 2/3; 5/10; 3/4; 40/100.
2*Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:
Hướng dẫn viết: 1:3; 4:10; 9:2;...
C) Thực hành:
Bài1:a) Đọc các phân số sau:
5/7;25/100;91/38;60/17;85/1000
 b) Nêu tử số và mẫu số.
Bài 2:Viết các thương sau đây dưới dạng phân số:
3:5=3/5; 75:100=75/100;9:17=9/17
Bài 3: Viết các số tự nhiên sau đây dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
 32=32/1; 105=105/1; 1000=1000/1.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống:
a)1=6/
IV) Củng cố và dặn dò:
-Nêu cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
-Về nhà bài 4 còn lại. Bài sau:Ôn tập: tính 
chất cơ bản của phân số
-HS: Ta có hai phần ba băng giấy được tô màu, ta có phân số 2/3; 
 đọc là: hai phần ba.
-HS tiếp tục nêu: hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần một trăm.
-Nêu: 1 chia 3 có thương là 1 phần 3.
-Gọi HS làm miệng . Cả lớp nhận xét. Sửa sai tại chỗ.
-Gọi HS làm bảng con.
-Làm nhóm đôi. Cả lớp cùng sửa bài.
-HS điền vào và GV hỏi cách làm.
-HS phát biểu.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 122): BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN (Tr131)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
B)Đồ dùng dạy học: Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
C)Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động dạy của GV
 Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Kiểm tra
-GV nhận xét kết qủa bài làm của các em.
-HS lắng nghe.
II)Bài mới: Bảng đơn vị đo thời gian.
1.Ôn tập các đơn vị đo thời gian
-Cho các em tự đặt câu hỏi về các mối quan hệ số đo thời gian. 
-GV chỉ theo dõi và hướng dẫn các em nhận xét.
*GV: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
*GV cho HS thực hành cách nêu các tháng có bao nhiêu ngày dựa vào năm tay.
*GV tóm tắt qua bảng đơn vị đo thời gian.
b)Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
-GV hướng dẫn cách đổi 
-Từ đơn vị lớn ra nhỏ:
 5năm = 12 x 5 = 60 tháng.
2/3 giờ= 60 x2 : 3=40 phút.
-Từ đơn vị bé sang đơn vị lớn:
180 phút= 3 giờ. Cách làm: 180 : 60
 0 3
III)Thực hành:
Bài1: Dựa vào các yếu tố của hình vẽ và nêu miệng. GV nhận xét.
Bài2: Cho HS thảo luận nhóm 4. Các nhóm trình bày. GV nhận xét.
-HS nêu câu hỏi và học sinh khác ttrả lời. Cả lớp theo dõivà nhận xét.
-HS1: Thế kỉ có bao nhiêu năm?
-HS2: -100 năm.Bạn cho biết năm thường có bao nhiêu ngày?
-HS3:...Cứ 4 năm liền có 1năm nhuận.
-HS1: Nếu năm 2000 là năm nhuận thì năm nhuận tiếp theo là năm nào?
-HS thực hành cả lớp.
-Tiếp tục hỏi đố về mối quan hệ ngày, giờ, phút, giây.
-HS theo dõi.
-Hs th. hành, qua các ví dụ GV nêu ra.
-HS nêu miệng. Cả lớp cùng tham gia.
*Mục đích củng cố kiến thức về thế kỉ và các sự kiện lịch sử
.
-HS thảo luận nhóm 4. Sau đó, trình bày.
a) 6 năm= 72 tháng.
4 năm 2 tháng =50 tháng.
3 năm rưỡi=42 tháng.
3 ngày=72 giờ.
0,5 ngày=12 giờ.
3 ngày rưỡi=84 giờ.
b) 3giờ=180 phút
1,5 giờ=90 phút.
3/4 giờ=45 phút. 6 phút=360 giây
1/2 phút=30giây
1giờ=3600 giây.
IV)Củng cố và dặn dò:
-Nêu mối quan hệ một số đơn vị thời gian.
-Về nhà bài 3. Bài sau:Cộng số đo thời gian.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 123):	 CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN (Tr131)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động của HS
I)Bài cũ: Bảng đơn vị đo thời gian
-Gọi 1 em lên sửa bài tập số 3. GV chấm 5 bài. GV nhận xét.
a)72 phút=1,2giờ ; 270phút=4,5giờ.
b)30giây=0,5 giờ; 135 giây=2,25phút.
II)Bài mới: Cộng số đo thời gian
1.Thực hiện phép cộng số đo thời gian
Cho HS đọc ví dụ 1:
+Muốn tìm thời gian ô tô đi hết bao nhiêu, ta thực hiện phép tính như thế nào?
-GV: Ta đặt phép tính như sau:
 3giờ15phút
 + 2giờ15phút
 5giờ30phút
 Vậy: 3giờ15phút +2giờ15phút
 =5giờ30phút.
b)GV nêu ví dụ 2:
-Qua hai ví dụ, em hãy nêu cách thực hiện phép cộng số đo thời gian?
III)Thực hành:
Bài 1: Đặt tính và tính:
-Cho HS làm theo nhóm đội. Gọi từng nhóm lên sửa bài. Cả lớp theo dõi và sửa bài.Nêu lại cách cộng số đo thời gian.
Bài2: Cho HS làm cá nhân.
-HS vẽ sơ đồ:
-Gv cho HS tự làm. Gv chấm số bài và nhận xét.
-HS nêu phép tính:
-3giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút=?
-HS đặt tính và tính:
 22phút58giây
 +23phút25giây
 46phút83giây = 47phút23giây
Vậy: 46phút83giây =47phút23giây
-Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
a)7năm 9tháng + 5năm 6tháng= 12năm 15 tháng = 13năm 3tháng.
-9giờ37phút. 
-20giờ37phút.
-12giờ77phút
b)7ngày35giờ=8ngày11giờ
-9phút28giây.
-14phút60giây=15phút.
-17phút80giây=18phút20giờ.
-	
-Thời gian Lâm đi từ nhà đén viện bảo tàng Lịch Sử: 2giờ 55phút.
IV)Củng cố và dặn dò:
-Nêu cách thực hiện phép cộng số đo thời gian?
-BàI sau: Trừ số đo thời gian.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết124):	TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN (Tr132)
A) Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
-Vận dụng giải bài toán đơn giản.
B) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Phép cộng số đo thời gian
-Nêu cách thực hiện phép cộng số đo thời gian?
-HS trả lời. HS khác bốung.
II)Bài mới: Phép trừ số đo thời gian.
1.Thực hiện phép trừ số đo thời gian
a)GV nêu ví dụ.
-15giờ55phút-12giờ10phút=?
b)Cho HS đọc đề toán. HS nêu phép tính và thực hiện tương ứng:
3phút20giây-2phút45giây=?
-GV cho HS nhận xét 20 giây không trừ cho 45 giây được , vì vậy cần lấy 1 phút đổi ra giây. Ta có: 3phút 20 giây=2phút 80 giây.
-Qua 2 ví dụ, cho HS nêu cách thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian?
III)Thực hành:
Bài1: Cho HS đặt tính và tính. GV chú ý theo dõi và giúp đỡ HS yếu. Cho cả lớp sửa bài.
Bài3: Cho HS đọc đề. Xác định đề. Vẽ sơ đồ. GV cho HS làm cá nhân. GV chấm bài. GV cho 1 em lên bảng sửa. Gv nhận xét.
-HS đọc đề. Xác định đề. HS tương ứng đật phép tính.
-HS thực hiện:
 15giờ55phút
 -13giờ10phút
 2giờ45phút
Vậy: 
15giờ55phút-12giờ10phút=2giờ45phút
-HS đặt phép tính, HS thảo luận theo nhóm đôi:
 3phút20giây 2phút80giây
 - -
2phút45giây 2phút45giây 	 0phút35giây 
Vậy: 3phút20giây–2phút45giây = 35giây. 
-Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
-Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.
-Hs thảo luận nhóm đôi:
a)23 phút 25 giây - 15phút 12giây = 8phút 13giây
-Biến đổi, sau đó mới thực hiện:
22phút 47giây.
-9giờ 40phút
-Hs làm cá nhân.
-Giải: Thời gian người ấy đi hết quãng đường AB: 1giờ 30phút.
IV)Củng cố và dặn dò:
-Nêu phép tính thực hiện phép trừ số đo thời gian?
-Về nàh bài 2. Bài sau: Luyện tập
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 125)	 LUYỆN TẬP (Tr134)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Trừ số đo thời gian.
-Nêu cách thực hiện phép trừ số đo thời gian?
-Gọi 1 em lên bảng sửa bài 2. Cả lớp theo dõi và sửa bài. Gv chấm bài 5 em và nhận xét.
-HS trả lời.
-20ngày 4giờ.
-10ngày 22giờ.
-4năm8tháng.
II)Bài mới: Luyện tập
Bài 1: Cho HS nêu cách thực hiện phép cộng và phép trừ số đo thời gian.
Bài2: Cho HS đặt tính và tính vào vở. Gọi 1 em lên bảng giải. Cả lớp theo dõi và sau đó, sửa bài.
Bài3: Cho HS làm nhóm đôi. Sau đó, HS sửa bài. GV theodõi và nhận xét.
Bài4: Cho HS đọc đề. Xác định đề.
Gv chấm bài. GV nhận xét.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-a) 288giờ ; 81,6giờ ; 108 giờ ; 30phút.
-b) 96phút; 135phút ; 150giây ; 265giây.
-HS làm cá nhân
a) 15năm11tháng.
b) 9ngày36giờ=10ngày12giờ
-HS thực hiện nhóm đôi.
a) 1năm7tháng
b) 4ngày18giờ.
-HS làm cá nhân.
Giải:
Hai sự kiện các nhau: 469năm.
-HS trình bày. Cả lớp cùng tham gia sửa bài.
III)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà 2 và 3 còn lại.
 Bài sau: Nhân số đo thời gian.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết126): 	NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ (Tr 135)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
-Vận dụng giải vào các bài toán thực tiễn.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động của HS
I)Bài cũ: Luyện tập 
-Gọi 2 em lên sửa bài 2 và 3 còn lại. GV chấm 5 bài. GV nhận xét.
-HS sửa bài:
2)19giờ69phút=20giờ9phút.
3)7giờ38phút.
II)Bài mới: Nhân số đo thời gian với một số
-GV nêu ví dụ 1: 
-Cho HS đọc đề. Xác định yêu cầu đề.
GV nêu cách đặt phép tính:
 1giờ 10phút
 x 3 
 3giờ 30phút
-GV nêu ví dụ 2: 
-Cho HS nhận xét 75phút = ?giờ?phút.
Qua 2 ví dụ cho HS rút ra cách thực hiện.
III)Thực hành:
Bài1: Cho HS đặt tính và tính. GV theo dõi HS làm. Gọi các em lên bảng sửa bài. GV nhận xét.
Bài2: Cho HS tóm tắt đề:
1vòng : 1phút 25giây
3vòng : ?
-HS theo dõi.
-HS tự đặt phép tính và tính;
 3giờ 15phút
 x 5
 15giờ 75phút
-Cần đổi 75 phút ra=1giờ15phút
Vậy:15giờ75phút=16giờ15phút.
-Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bàng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
-HS làm cá nhân. Sau đó, sửa bài.
a)9giờ36phút.
-16giờ 92phút =17giờ32phút
-60phút 125giây =62phút5giây.
b)24,6giờ =24giờ36phút.
-HS giải:
-Thời gian Lan ngồi trên đu quay: 3phút75giây=4phút15giây.
IV)Củng cố và dặn dò:
-Nêu cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số?
-Bài về nhà 1b còn lại.
-Chuẩn bị bài sau: Chia số đo thời gian cho một số.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết127): 	CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ (Tr136)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
-Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động của HS
I)Bài cũ: Nhân số đo thời gian với một số.
-Gọi 1 em lên bảng sửa bài 1b còn lại. Cả lớp theo dõi và sửa bài. Gv chấm bài 5 em và nhận xét.
-HS sửa bài.
4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ 
3,4 phút x 4 = 13,6 phút
9,5 giây x 3 = 28,5 giây
II)Bài mới: Chia số đo thời gian cho một số
1.Thực hiện phép chia số đo TG cho một số
Ví dụ 1:GV cho HS đọc và nêu phép chia tương ứng : 2 phút 30 giây : 3 = ?
GV hương dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia :
Ví dụ 2 :GV cho một HS đặt tính và thực hiện phép chia trên bảng:
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ 1 giờ
GV cho HS thảo luận nhận xét và nêu ý kiến : cần đổi 3 giờ ra phút, cộng với 40 phút và chia tiếp :
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20
 0
Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút
GV cho HS nêu nhận xét :Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.
2.Luyện tập
Bài 1:GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2:GV cho HS đọc đề bài, nêu cách giải và sau đó tự giải. GV chữa bài.
GV hương dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia :
42 phút 30 giây 3 
12 14 phút 10 giây
 0 30 giây 
 00
Vậy: 42 phút 30 giây:3=14 phút 10 giây
-HS đọc và nêu phép chia tương ứng:
7 giờ 40 phút : 4 = ?
-HS tự thảo luận nhóm đôi nhận xét và nêu ý kiến.
-Từ bài học, HS rút ra nhận xét .
-HS tự giải các bài chia vào vở.
a)24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây
b)35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút
c)10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 12 phút
d)18,6 phút : 6 = 3,1 phút
-HS làm cá nh. Cả lớp theo dõi và sửa bài.
Giải
Thời gian người thợ làm xong 3 dụng cụ là:
12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Th gian người thợ làm trg bình 1 dg cụ là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
IV)Củng cố và dặn dò:
-Nêu cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số?
-Về nhà làm bài 1 còn lại.
-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
-HS trả lời. 
-HS lắng nghe.
Toán (tiết128): 	LUYỆN TẬP (Tr137)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng nhận và chia số đo thời gian .
-Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động của HS
I)Bài cũ: Chia số đo thời gian cho một số.
-Gọi 1 em lên bảng sửa bài 
Cả lớp theo dõi và sửa bài. Gv chấm bài 5 em và nhận xét.
-HS sửa bài. HS đặt hàng dọc và làm.
c)10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 12 phút
d)18,6 phút : 6 = 3,1 phút
II)Bài mới: Luyện tập
Bài 1:GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó, sửa bài. GV chấm một số bài và nêu nhận xét.
Bài 2:Cho HS đọc đề. Sau đó, thảo luận nhóm 4. Các nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
Bài3:Cho HS tóm tắt đề:
Lần1: 7 s.phẩm	? giờ
Lần2:8s.phẩm
1s.phẩm:1giờ8phút
Bài4: Cho HS tính trên bảng con. GV theo dõi cả lớp làm. Cho cả lớp sửa bài.
-Thực hiện nhân và chia số đo thời gian.
-HS đặt cột dọc và tính.
a)9giờ42phút; b)12phút42giây
c)14phút52giây d)2giờ4phút.
-HS làm nhóm 4. Cả lớp theo dõi và chấm bài chung.
*Thực hiện trong ngoặc đơn trước.
a)5giờ65phút x3=15giờ195phút.
b)3giờ40phút+6giờ75phút=9giờ105phút.
c)11phút56giây: 4=2phút59giây.
d)24phút6giây+1phút3giây
-HS làm cá nhân. GV chấm bài và nhận xét.
Giải: Số sản phẩm làm cả hai lần:15
 Thời gian làm 15 sản phẩm:17giờ.
*Có thể làm nhiều cách khác nhau.
-HS lên bảng làm 1 em. Cả lớp sử dụng bảng con.
a)4,5giờ>4giờ5phút.
b)dấu bằng.
III)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà làm bài 4 còn lại.
-Bài sau: Luyện tập chung.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết129):	LUYỆN TẬP CHUNG (Tr137)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt độngdạy của GV
Hoạt động của HS
I)Bài cũ: Luyện tập
-Gọi 1 em lên sửa bài về nhà. GV chấm bài 5 em và nhận xét.
-HS sửa bài.
-4b)
8giờ16phút-1giờ25phút=2giờ17phút x 3
26giờ:5>2giờ40phút+2giờ45phút
II)Bài mới: Luyện tập chung
Bài1: Cho HS thảo luận nhóm đôi. GV theo dõi và sửa bài. GV nhắc HS cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thời gian.
Bài2: Cho HS làm nhóm 4. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm HS yếu. Sau đó, cho cả lớp sửa bài.
Bài3: Cho HS thảo luận rồi trả lời miệng. GV cho HS nhận xét cách tính của bạn.
Bài4:GV cho HS theo dõi bảng ghi giờ khởi hành và giờ tới các ga.
-Gợi ý cách tìm thời gian đi.
-Sau đó, tìm thời gian qua các chặng ga.
GV chú ý cách làm bài của các em.
-HS thảo luận nhóm đôi. Cả lớp theo dõi và sửa bài.
a)21giờ68phút=22giờ8phút
b)21ngày6giờ
c)36giờ90phút=37giờ30phút.
d)4phút15giây.
-HS thảo luận nhóm 4. Cả lớp sửa bài.
a)
5giờ45phútx3=15giờ135phút=17giờ15phút
 2giờ30phút+3giờ15phút x 3
=2giờ30phút+9giờ45phút=11giờ75phút
=12giờ15phút.
b)12giờ60phút:2=6giờ30phút
 5giờ20phút+3giờ50phút=8giờ70phút
-HS làm miệng. Khi trả lời nêu cách tính.
-HS làm bài cá nhân. Sau đó, sửa bài chung cả lớp.
-Hà Nội đến Hải Phòng: 2giờ5phút
-Hà Nội đến Quản Triều: 3giờ5phút
-Hà Nội đến Đồng Đăng: 5giờ45phút
-Hà Nội đến Lao Cai: 
(24giờ-22giờ)+6giờ=8giờ.
III)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà bài 2còn lại.
-Bài sau: Vận tốc.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết130):	VẬN TỐC (Tr138)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
-Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập chung
-Gọi1em lên sửa bài. GV chấm 5 bài và nhxét.
-HS sửa bài.
-)12giờ60phút:2=6giờ30phút
 5giờ20phút+3giờ50phút=8giờ70phút
II)Bài mới: Vận tốc
1.Giới thiệu khái niệm vận tốc:
-a)GV nêu đề toán:
“Một ô tô đi mỗi giờ được 50km, một xe máy đi mỗi giờ được 40km cùng đi quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước.”
-Ô tô và xe máy, xe nào đi nhanh hơn?
-GV cho HS đọc ví dụ 1 trong SGK.
-Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô ---viết tắt 42,5km/giờ.
-GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô: 42,5km/giờ
-đơn vị của vận tốc ở bàitoán này là:
 Km/giờ
-Vậy muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
-GV cho HS biết số vận tốc ước lượng tính trong thực tiễn:
 Người đi bộ: 5km/giờ.
 Xe đạp : 15km/giờ
 Xe máy : 35km/giờ
 Ô tô : 50km/giờ.
b)Nêu ví dụ 2: Cho HS vận dụng tính?
-Vận tốc của bài này.
-GV tiểu kết.
III)Thực hành:
Bài1: Cho HS đọc đề. Xác định yêu cầu bài. Theo dõi HS giải bài. GV chấm số bài và nhận xét.
Bài3:Cho HS đọc đề. Xác định đề. GV hướng dẫn : Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo TG sang giây.
-Xe máy đi nhanh hơn.
-HS đọc đề toán SGk.
-Hs nêu cách giải:
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được:
-170 :4=42,5km
-Quãng đường chia cho thời gian.
Gọi vận tốc là V, quãng đường là S, thời gian là t, ta có:
 V=S : t
-HS nắm được ý nghĩa vận tốc là nhanh hay chậm của một chuyển động.
-HS vận dụng và tính. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Vận tốc chạy của người đó: 6(m/giây)
-đơn vị của vận tốc này là m/giây
-HS đọc đề. 1 em lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở. Sau đó, sửa bài chung.
Giải: Vận tốc xe máy: 35(km/giờ)
-Hs làm bài cá nhân. 1 em lên bảng giải.
Cả lớp theo dõi và sửa bài.
Giải:
 1 phút20giây=80giây
Vận tốc chạy của người đó: 5m/giây.
IV)Củng cố và dặn dò:
-Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
-Về nhà bài 2. Bài sau: Luyện tập
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiêt1.122-130.doc