Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 30 đến tiết 40

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 30 đến tiết 40

Toán (tiết30): LUYỆN TẬP CHUNG (Tr31)

A)Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:

-So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.

-Giải toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

B)Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

I)Bài cũ: Gọi 1em lên nêu kết quả của bài 4. GV chấm bài5 em. GV nhậ xét tiết bài cũ. -HS trả lời: Khoanh vào 4c.

-Cả lớp nhận xét.

 

doc 15 trang Người đăng hang30 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 30 đến tiết 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (tiết30):	LUYỆN TẬP CHUNG (Tr31)
A)Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
-Giải toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Gọi 1em lên nêu kết quả của bài 4. GV chấm bài5 em. GV nhậ xét tiết bài cũ.
-HS trả lời: Khoanh vào 4c.
-Cả lớp nhận xét.
II)Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1 : Cho thảo luận nhóm đôi. GV theo dõi HS làm bài và nhận xét chung.
Bài2: Gọi 1 em đọc đề bài . Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4. Cho HS làm. GV theo dõi HS làm bài và nhậ xét chung.
 Bài4: Gọi HS đọc đề.Tóm tắt đề bằng đoạn thẳng:
 T.bố : 
 T.con: 
HS phát biểu sau khi thảo luận xong:
-Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a)
b) 
Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
-HS thảo luận nhóm 4:
a).
b)
c) 
d)
HS làm cá nhân. Cả lớp sửa bài.
-HS xác định được đay là dạng toán tìm hai số khi biết “hiệu và tỉ”
Giải: 
Tuổi con là: 30:(4-1)=10(tuổi)
Tuổi bố là: 30+10 =40(tuổi)
III)Củng cố và dặn dò:
-Nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ?
-Bài về nhà bài số 3. Bài sau: Luyện tập chung
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết 31)	LUYỆN TẬP CHUNG(Tr32)
A)Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Quan hệ giữa 1 và; và; và.
-Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
-Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ : Luyện tập chung
Gọi 1em đọc đề bài số 3. Tóm tắt đề bài:
DT khu đất: 5ha.
Dt hồ nước: . Dt hồ nước?
-GV chấm bài.GV nhận xét.
-HS sửa bài. Giải: 5ha=50000m2
 Diện tích hồ nước: 50000 × = 15000(m2)
II)Bài mới: Luyện tập chung
Bài1: Cho HS đọc đề. Nêu cầu đề và tự giải.
Bài 2: Cho HS làm nhóm 4. 
Cho HS làm. Trình tự các nhóm nêu cách làm của nhóm mình. Hai nhóm cùng đề, nhóm nào hoàn thành nhanh nhóm đó được quyền nêu kết quả.
Bài 4: .GV gợi ý tìm ra hướng giải bài toán:
Đề toán hỏi gì? Đề toán cho gì?
Với 60000đồng, hiện nay với mức giảm giá đó, có thể mua mấy mét vải?
+GV theo dóiH làm bài và sửa bài chung cả lớp.
-HS thảo luận nhóm đôi và tự giải bài.Cả lớp theo dõi và sửa bài chung.
a)1: =1 × = 10(lần) 
Vậy 1 gấp 10lần .
b) :=×=10(lần)
Vậy gấp 10 lần .
c) :=×=10(lần)
Vậy gấp 10lần .
a)X+= b)X -=
 X=+ X=+
 X= X=
c)X ×= d) X: =14
 X = : X=14×
 X X=2
-HS tự làm. HS sửa bài chung.
Giải:
-Giá tiền một mét vải trước đây: 12000đ
-Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá:10000đ
-Với 60000đồng, hiẹn nay có thể mua:6mét vải.
III)Củng cố và dặn dò:
-Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm thế nào?
-Bài về nhà bài số3.Bài sau: Khái niệm về số thập phân.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết32): 	KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN(Tr33)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân.-Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
B)Đồ dùng dạy hoc:
Các bảng nêu trong SGK(kẻ sẵn vàobảng phụ)
C)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập chung
Về nhà bài3: Cho HS đọc đề. Gọi 1 em lên bảng giải
-Muốn tìm trung bình cộng hai số ta làm thế nào?
-HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi sửa bài chung.
+Giải: Trung bình mỗigiờ vòi nước đó chảy vào bể:
( +) : 2= (bể)
II)Bài mơí: Khái niệm về số thập phân
1.Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản )
a) Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a) để nhận ra:
-Có 0m1dm tức là có1dm; viết lên bảng: 1dm=m
-1 dm hay m còn được viết thành 0,1 m; viết 0,1m lên bảng cùng hàng với m
( như trong SGK).
Tương tự: với 0.01m; 0,001m.
-Các phân số thập phân ;; được viết như thế nào?
-GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu:
*0,1 đọc là không phẩy một.
Và ghi: 0,1=
*Giới thiệu tương tự với 0,01; 0,001.
-GV: Chỉ vào 0.1;0.01;0,001 
-GV : Các số 0.1;0,01;0,001...gọi là số thập phân.
b)Làm tương tự như bảng ở phần b) để HS nhận ra được các số 0,5; 0,07; 0,009 cũng là các số thập phân.
2.Thực hành:Bài 1:
a) GV chỉ vào từng vạch trên tia số, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. Chẳng hạn: một phần mười, không phẩy một; hai phần mười, không phẩy hai...
b) Thực hiện tương tự như phần a). GV có thể cho HS xem hình vẽ trong SGK để nhận biết hình ở phần b) là hình “phóng to” đoạn từ 0 đến 0,1 trong hình ở phần a).
Bài 2: GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a),b) rồi tự làm và chữa bài.Kết
quả là:
Bài 3: Gv nên vẽ bảng lên bảng phụ rồi cho HS làm bài và gọi một số HS chữa bài. KHI HS chữa bài nên cho HS đọc các số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân.
III)Củng cố và dặn dò:
-1em cho số thập phân và cả lớp đọc hoặc viết.
-Bài về nhà bài 3.Bài sau:Khái niệm số thập phân.
- m.
-0,1m; 0,01m; 0,001m.
-Cho nhiều em nhắc lại.
-Gọi HS đọc lần lượt các số.
-Cho HS đọc các số.
a)7dm =m = 0,7m 
5dm =m = 0,5m
2mm =m = 0,002m
4g = kh = 0,004kg
b)9cm = m = 0,09m
 3cm = m = 0,03m
 8mm = m = 0,008m
 6g = kg = 0,006kg
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết33): 	KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN(Tr36)
A)Mục tiêu: Giúp HS :
-Nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân (ở các dạng thường gặp),
 cấu tạo của số thập phân.
-Biết đọc, viết các số thập phân(ở các dạng đơn giản thường gặp).
B)Đồ dùng dạy học:
Kẻ sẵn vào bảng phụ nêu ttrong bài học của SGK.
C)Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Khái niệm về số thập phân
-Sửa bài số 3.Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả.Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Hs đọc các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II)Bài mới:Khái niệm về số thập phân(tt)
1.Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân:
-Gv hướng dẫn Hs tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng :
*2m7dm hay m được viết thành 2,7m; 2,7m đọc là: Hai phẩy bảy.
*Tương tự với 8,56m và 0,195m.
-GV giới thiệu : Các số 2,7;8,56; 0,195 cũng là số thập phân.
-GV gợi ý cho HS nhận ra:
-Gv viết từng ví dụ trên bảng, gọi HS chỉ vào từng phần nguyên, phần thập phân và đọc.
Gíup HS dễ nhận ra cấu tạo của số thập phân đơn giản.
II)Thực hành:
Bài 1:Làm miệng: HS đọc từng số thập phân.
Bài 2: Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó:
-GV gợi ý HS cách viết:
Bài 3:Cho 1 em đọc đề và hỏi yêu cầu đề là gì?
-Thế nào là phân số thập phân?
-HS nhắc lại.
-Mỗi số thập phan gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân; những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
-HS theo dõi và đọc.
Chú ý: Với số thập phân 8,56 phân tích cấu tạo như sau: Phần nguyên gồm chữ số 8 ở bên trái dấu phẩy và phần nguyên là 8, phần thập phân gồm các chữ số 5 và 6 ở bên trái dấu phẩy và phần thập phân là , do đó không nên nói tắt là: phần thập phân là 56.
Viết: 8 , 56
 P.nguyên P.thập phân
-HS đọc.Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-9,4; 7,98; 25,477; 206,075; 0,307. 
-HS làm nhóm 4.Cả lớp theo dõi sửa bài.
-=5,9 ; = 82,45 = 810,225. 
-HS làm bài cá nhân.
-Chấm bài số em. 
III)Củng cố và dặn dò: 
-Nêu cấu tạo về số thập phân?
-Về nhà làm bài 3 còn lại.Bài sau: Hàng của số thập phân.Đọc,viết số thập phân.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết34):	HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN.ĐỌC,VIẾT SỐ THẬP PHÂN(Tr37)
I)Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp); quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.
-Nắm được cách đọc, cách viết số thậpphân.
B)Đồ dùng dạy học:
Kẻ sẵn một bảng phóng to bảng của SGK, hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGk.
C)Các họat động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
I)Bài cũ: Khái niệm về số thập phân.
-Gọi 2 em đứng tại chỗ đọc kết quả. GV chấm bài 5 em. Nhận xét bài cũ.
HS đọc:
-0,004; 0.095.
-Cả lớp nhận xét.
II) Bài mới: Hàng của số thập phân.Đọc, viết số thập phân.
1.Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc viết các số thập phân:
a) GV hướng dẫn HS quan sát bảng trong SGk và giúp HS tự nêu được:
b)GV hướng dẫn để Hs tự nêu được cấu tạo của từng phần trong số thập phân rồi đọc số đó.
*Ví dụ : 375,406
-Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7chục,5 đơn vị.
-Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 đơn vị.
-Số thập phân 375,406 đọc là : ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm lnh sáu.
c)Tương tự như phần b) đối với số thập phân: 0,1985.
GV nhận xét và kết bài.
II)Thực hành:
Bài 1: Nêu cầu đề. Cho HS làm miệng.
GV nhận xét và bài.
Bài 2: Cho HS dùng bảng con.Gọi 1 em lên bảng. Cả lớp theo dõi và sửa bài.
Bài 3: Cho HS làm nhóm 4: 
Viết phân số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân .Dựa theo mẫu và làm. GV theo dõi HS làm và nhận xét.
-Phần nguyên của số thậpphân gồm các hàng : đơn vị, chục, trăm, nghìn,...
-Phần thập phân của số thập phan gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn,...
-Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoạc bằng ( tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
-HS thảo luận nhóm đôi.Cả lớp theo dõi sửa bài.
-HS tìm ra được thống nhất đọc và viét số thập phân.
Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trícủa mỗi chữ số ở từng hàng.
-a)2,35; b)301,80 ;c)194,54; d)0,032.
-Viết các số thập phân :
III)Củng cố và dặn dò: 
-Nêu tên hàng của một số thậpphân.
-Nêu cách đọc và viết một số thập phân.
-Về nhà:Bài 3 còn lại.Bài sau: Luyện tập.
-HS trả lời.
HS lắng nghe.
Toán(tiết 35):	LUYỆN TẬP(Tr39)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
-Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
B)Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I)Bài cũ : Gọi 2 em đọc kết quả bài 3 còn lại.GV chấm 5 em. GV nhận xét.
-c)55,555 d)2002,08; e)0,001
II)Bài mới: Luyện tập
Bài 1:
a) GV hướng dẫn HS thực hiện việc chuyển một phân số ( thập phân) có số lớn hơn mẫu số thành một hỗn số.Chẳng hạn, để chuyển 162/10 thành hỗn số, GV có thể hướng dẫn HS làm theo hai bước :
*Cho HS thực hành chuyển các phân số thập phân trong bài 1 thành hỗn số (theo mẫu bên).
b)Khi đã có các hỗn số, nên cho HS nhớ lại cách viết các hỗn số thành số thập phân (như bài đã học) để chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân.Chẳng hạn:
Bài 2:GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân(theo mẫu của bài 1). 
Bài 3:GV hướng dẫn HS chuyển từ 2,1m thành 21dm (như trong SGK) rồi cho HS tự làm bài rồi chữa bài để có:
Bài 4: Nếu có thời gian thì làm bài và chữa bài tại lớp, nếu có đủ thời gian GV nên cho HS làm bài khi tự học. Kết quả là:
 162 10 *Lấy tử số chia cho mẫu số.
 62 16 *Thương tìm được là phần 
 2 nguyên (của hốn số); viết phần 
 nguyên kèm theo một phân số 
 có tử số là số dư, mẫu số là số 
 chia .
Chú ý:Khi trình bày bài làm, HS chỉ viết theo mẫu, không trình bày cách làm như trong SGK.
=16,2; =73,4; =56,08;
=6,05.
*HS chỉ viết kết quả cuối cùng, còn bước trung gian(chuyển từ phân số thành hỗn số) thì làm ở vở nháp. Chẳng hạn:
=4,5; =83,4; =19,54...
Chú ý:HS chưa học chia số tự nhiên cho số tự nhiên để có thương là số thập phân nên phải làm theo các bước của bài 1.
5,27m=527cm; 8,3m=830cm; 3,15m=315cm
*Bài này giúp HS chuẩn bị cho bài học sau. 
a)=; =
 b) = 0,6; = 0,60
c)Có thể thành các số thập phân như 0,6 ; 0,60 ...
Chú ý:Việc chuyển thành 0,6 ; thành 0,60 dựa vào những nhận xét trong bài học “Khái niệm số thập phân”.
III)Củng cố và dặn dò:
-Muốn chuyển một phân số thập phân thành một hỗn số ta làm thế nào? 
-Về sửa lại những bài làm còn sai.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết 36): SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết:Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tân cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
B)Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I)Bài cũ : Gọi 2 em lên trả bài: Luyện tập
-Muốn chuyển một phân số thập phân thành một phân số ta làm thế nào?
GV nhận xét.
HS trả lời. HS khác bổ sung.
II)Bài mới: Số thập phân bằng nhau
1.Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó.
a)GV hướng dẫn HS tự giải quyết cách chuyển đôỉ trong các ví dụ của bài học để nhận ra rằng 
b)GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ minh hoạ cho các nhận xét đã nêu ở trên. Chẳng hạn:
Chú ý:GV lưu ý HS : Số tự nhiên (chẳng hạn 12) được coi là số thập phân đặc biệt (có phần thập phân là 0 hoặc 00...).
 12 = 12,0 = 12,00
2.Thực hành
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài .
Bài 1:
Bài 2:HS tự làm bài rồi chữa bài.
Chẳng hạn, kết quả của phần a) là: 
Bài 3:Cho HS tự làm bài miệng. 
-Các bạn Lan và Mỹ viết đúng. 
-Bạn Hùng viết sai.
0,9=0,90 0,90=0,900
0,90=0,9 0,9000=0,90
Từ đó HS tự nêu được các nhận xét (dưới dạng các câu khái quát) như trong bài học.
8,75=8,750 ; 8,750=8,7500 ; 8,7500=8,750 ; 
8,750=8,75...
12=12,0 ; 12,0=12,00 ; 12,00=12,0 ; 12,0=12...
*HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên lưu ý HS một số trường hợp có thể nhầm lẫn, chẳng hạn:
35,020 = 35,02(không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười).
Chú ý:3,0400 khi viết dưới dạng gọn hơn có thể là:3,040 hoặc 3,04. Tuy nhiên, GV nên yêu cầu HS viết ở dạng gọn nhất:3,0400=3,04
-HS làm nhóm đôi. Sau đó sửa bài.
5,612 ; 17,200 ; 480,590 
Vì:0,100==; 0,100 = = và 0,100=0,1=.
Vì:bạn đã viết 0,100 = nhưng thực ra 0,100=.
III)Củng cố và dặn dò: 
-Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của nó như thế nào?
-Làm bài còn lại.Bài sau: So sánh hai số thập phân.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết 37): SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN(Tr41)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn(hoặc ngược lại).
B) Đồ dùng day học :sgk
C)Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của GV
hoạt động của hs
I)Bài cũ :Gọi HS sửa bài 2 còn lại.GV chấm bài 5 em. GV nhận xét.
II)Bài mới: So sánh hai số thập phân
1.Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, chẳng hạn so sánh 8,1 và 7,9.
-GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m (như trong SGK) để HS tự nhận ra: 
*8,1m > 7,9m nên 8,1>7,9.
*Các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau và 8>7 nên 8,1>7,9.
-GV giúp HS tự nêu được nhận xét.
-GV nêu ví dụ và cho HS giải thích, chẳng hạn, vì sao 2001,2>1999,7.
2.Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau, chẳng hạn so sánh 35,7 và 35,698.
3.Hướng dẫn HS tự nêu cách so sánh hai số thập phân và giúp HS thống nhất nêu như trong SGK.
Chú ý:Có thể hướng dẫn HS tự so sánh hai số thập phân không cần dựa vào so sánh các số đo độ dài. Tuy nhiên, đối với số đông HS vẫn nên hướng dẫn theo SGK để tránh những khó khăn không cần thiết.
4.Thực hành
GV hướng dẫn cho HS tự làm bài và chữa bài.
Bài 1:Cho HS tự làm bài rồi chữa bài . Khi chữa bài nên cho HS giải thích kết quả làm bài.GV theo dõi và nhận xét chung.
Bài 2:Cho HS tự làm bài và chữa bài. Kết quả là:
Bài 3:Tương tự bài 2. Kết quả là:
-GV chấm bài và nêu nhận xét số bài.
-HS sửa bài:
*b)24,500; 80,010 ;14,678.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Cử đại diện trình bày.
*Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
-Thảo luận nhóm đôi.Cả lớp theo dõi nhận xét về cách trình bày.
*Thực hiện như trong SGK và tương tự như hướng dẫn trên.
c)0,7>0,65 vì hai số thập phân này có phần nguyên bằng nhau(đều là 0), ở hàng phần mười có 7>6 nên 0,7>0,65.
-6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.
-HS làm bài cá nhân.
-0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187.
III)Củng cố và dặn dò: 
-Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế nào? -Về nhà làm lại bài 3.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết 38): LUYỆN TẬP(Tr43)
A)Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- So sánh hai số thập phân ; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
-Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân
B) Đồ dùng dạy học: SGK
C)Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I)Bài cũ : Sóánh hai số thập phân.
-Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế nào?
-Nêu miệng kết quả của bài 3. 
-1 em trả lời.
-Cả lớp theo dõi và sửa bài.
II)Bài mới: LUYỆN TẬP
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1:GV nhắc sơ lại bài toán 1 của tiết học trước tương tự.
Bài 2:Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:
Bài 3:Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:
Tương tự như khi thực hiện bài 1 của tiết học trước. HS Thảo luận nhóm đôi. Nêu cách làm của nhóm mình.
-84,2>84,19 ; 6,843<6,85 ;
- 47,5= 47,500 ; 90,6>89,6.
-HS tự làm bài cá nhân.
4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02.
9,708 < 9,718.HS nêu vì sao điền số đó.
a
III)Củng cố và dặn dò: 
-Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế nào?
Về nhà: bài 4. Bài sau : Luyện tập chung.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết 39): LUYỆN TẬP CHUNG(Tr43)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc, viết, so sánh các số thập phân.
-Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
B)Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I)Bài cũ : Gọi 1 em sửa bài số 4.GV chấm bài 5 em.GV nhận xét.
-HS sửa bài.
-) x=1 vì 0,9<1<1,2 ; 
b) x=65 vì 64,97<65<65,14.
II)Bài mới: LUYỆN TẬP
GV hướng dẫn HS tự làm bài và chữa bài.
Bài 1:Cho HS đọc số
.GV nên hỏi HS về giá trị của chữ số trong mỗi số. Chẳng hạn, nêu giá trị của chữ số 5 trong số 7,5.
Bài 2:Cho HS viết số vào vở (hoặc vở nháp).
Bài 3:Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 4:GV cho HS tự làm bài theo nhóm đôi rồi chữa bài.GV sửa bài và nhận xét.
*Các HS khác nghe rồi nêu nhận xét.
a)Bảy phẩy năm.; Hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu ; Hai trăm linh một phẩy không năm ; Không phẩy một trăm mười bảy;
b) Ba mươi sáu phẩy hai; Chín phẩy không trăm linh một; Tám mươi bốn phẩy ba trăm linh hai ; Không phẩy không trăm mười.
(Chữ số 5 chỉ 5 phần mười).
-1 HS viết lên bảng rồi cả lớp cùng nhận xét:
-a)5.7; b)32,85;c)0,01 d)0,304.
-HS tự làm cá nhân:
-Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
*41,538;41,835; 42,358;42,538.
-HS thảo luận và sửa bài:
a)
b)
III)Củng cố và dặn dò: 
-Nêu cách đọc và viết một số thập phân.
-Về nhà bài số 3. Bài sau: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán ( tiết 40): VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN(Tr44)
A)Mục tiêu: Giúp HS ôn:
-Bảng đơn vị đo độ dài.
-Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
-Luyện tập viết độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
B)Đồ dùng dạy học:
Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống một số ô.
C) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I)Bài cũ: Luyện tập chung
-Gọi 1 em lên sửa bài. GV chấm 5 em .Nhận xét chung.
II)Bài mới: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
1.Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài:
a)GV chc HS nêu lại các đơnvị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé:
Km hm dam m dm cm mm
b)HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, ví dụ:
1km=10hm ; 1hm=km=0,1km.
1m=10dm ; 1dm=m=0.1m.
c) GV cho HS nêu quan hệ giữa một số đo đơn vị đo độ dài thông dụng.
2.Ví dụ:
GV nêu ví dụ1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 6m4dm=?m
GV nhận xét chung về nội dung này.
3.Thực hành:
Bài 1: GV cho HS làm cá nhân.GV chú ý HS yếu.
Bài2: GV giúp HS phân tích đề bài.Sau đó cho HS làm nhóm 4:
Ví dụ 3m4dm=m=3,4m
III)Củng cố và dặn dò:
-Đọc bảng đơn vị đo độ dài.
-Về nhà làm bài số 3.Bài sau:Luyện tập.
-Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
41.538; 41,835; 42,358; 42,538.
-HS nêu.
-HS thảo luận nhóm đôi.Sau đó, cả lớp nhận xét về khái quát hoá quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề:
-Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo liền sau. Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị lièn trước đó.
-1km=1000m; 1m=km=0,001km.
-1m=100cm ;1cm=m=0,001m
-1m=1000mm;1mm=m=0,0001m
-Một vài HS nêu cách làm:
*6m4dm=m=6,4mVậy 6m4dm=6,4m
-Các nhóm sau khi làm xong trình bày kết quả.
-2m5cm=m=2,05m; 21m36cm=m=21,36m.
b) 8dm7cm=dm= 8,7dm.
4dm32mm=dm=4,32dm.
73mm=dm=0,73dm.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doc30-40.doc