Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 51 đến tiết 70

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 51 đến tiết 70

Toán(tiết 51): LUYỆN TẬP (Tr52)

A)Mục tiêu: Giúp HS củng cố:

- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .

- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

B)Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

I)Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân

-Gọi 1 em lên sửa bài 3 còn lại.GV chấm bài 5 em.

 Nhận xét tiết học

II)Bài mới:

-GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.

Bài 1:Tính ,cho HS làm bài cá nhân.GV theo dõi và sửa bài.

Bài 2:GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.

Khi chữa bài, GV nên yêu cầu HS giải thích cách làm (phần giải thích này không viết trong bài làm).

-b)(6,9+3,1)+(8,4+0,2)=10+8,6=18,6

-c)(3,49+1,51)+5,7=5+5,7=10,7

Bài 4: Cho HS tóm tắt đề.GV gợi ý bài.

-Đề toán hỏi gì?

-Đề toán cho gì?

-Muốn tìm cả ba ngày dệt được, trước hết chúng ta tính gì?

*GV chấm một số bài và nhận xét.

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 51 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán(tiết 51):	 LUYỆN TẬP (Tr52)
A)Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân
-Gọi 1 em lên sửa bài 3 còn lại.GV chấm bài 5 em.
 Nhận xét tiết học
II)Bài mới: 
-GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1:Tính ,cho HS làm bài cá nhân.GV theo dõi và sửa bài.
Bài 2:GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Khi chữa bài, GV nên yêu cầu HS giải thích cách làm (phần giải thích này không viết trong bài làm). 
-b)(6,9+3,1)+(8,4+0,2)=10+8,6=18,6
-c)(3,49+1,51)+5,7=5+5,7=10,7
Bài 4: Cho HS tóm tắt đề.GV gợi ý bài.
-Đề toán hỏi gì?
-Đề toán cho gì?
-Muốn tìm cả ba ngày dệt được, trước hết chúng ta tính gì?
*GV chấm một số bài và nhận xét.
III)Củng cố và dặn dò:
 -Nêu tính chất kết hợp của thập phân?
-Bàivề nhà:Bài 3.Bài sau:Trừ số thập phân
-Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính:
b)38,6+2,09+7,91=38,6+(2,09+7,91)
 =38,6+10=48,6.
Cả lớp theo dõi và nhận xét và sửa bài.
-HS tự làm bài rồi chữa bài.
Lưu ý:HS đặt tính và tính đúng.
-a)65,45 b)47,66
-HS thảo luận nhóm 4.
-Với tổng phần a) 4,68 + 6,03 + 3,97 nên thay 6,03 +3,97 bằng tổng của chúng vì có thể tính nhẩm được 6,03 + 3,97 = 10. "Tổng riêng" này bằng 10 nên thực hiện phép cộng tiếp theo 4,68 + 10 sẽ rất thuận tiện. Vì vậy, có thể tính tổng phần a) như sau:
4,68+6,03+3,97=4,68+(6,03+3,97)
 =4,68+10=14,68 
-Với tổng phần d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 nên thay 3,5 + 4,5 = 8 ; 4,2 + 6,8 = 11 để việc tính tổng này chỉ còn là thực hiện phép cộng 11 + 8 = 19. Vì vậy, có thể tình tổng phần d) như sau:
4,2+3,5+4,5+6,8 = 4,2+(3,5+4,5)+6,8
 = 4,2 + 8 + 6,8
 = 4,2 + 6,8 + 8
 = 11 + 8 = 19
 Tóm tắt:
Ngày đầu: 
Ngày thứ hai:	?m
Ngày thứ ba:
Bài giải
 Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là:
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
 Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là:
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
 Số mét vải ngừời đó dệt trong 3 ngày:
 28,4+30,6+32,1= 91,1(m)
HS trả lời. 
-HS lắng nghe 
Toán (tiết 52):	TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN(Tr53)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
-Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế .
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập
-Gọi 1 em lên sửa bài 3.GV chấm 5 bài và nhận xét.
a)3,6+5,8>8,9 b)5,7+8,8=14,5
c)7,560,08+0,4
Cả lớp sửa bài.
II)Bài mới: Trừ hai số thập phân
1.Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân.
a)-Cho HS nêu ví dụ:
 4,29-1,84=?
-GV theo dõi và nhận xét.
-Qua cách thực hiện cho HS nêu cách thực hiện:
b)Ví dụ 2 thực hiện tương tự như phầna)
 45,8-19,26 =?
Ta đặt phép tính trừ như sau:
 45,8
 -19,26
-Cho HS nhận xét:
III)Thực hành:
Bài 1: Cho HS làm bài cá nhân. Khi sửa bài lưu ý các em nêu cách thực hiện từng bước.
 68,4
 -25,7
 42,7
b)37,46 c)61,15
Bài3: Cho HS tự làm cá nhân.
Đề toán hỏi gì?
-Đề toán cho gì?
GV chấm một số bài và nêu nhận xét.
-HS thảo luận nhóm 4 tự tìm ra cách thực hiện.Sau đó cho các nhóm nêu cách thực hiện của mình.Cả lớp theo dõi và nhậ xét, rút ra cách thực hiện.
*Chuyển về phép trừ hai số thập phân.
*Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ .
-429-184=245(cm)= và 245cm=2,45m, do đó tìm được phép trừ này là:2,45m.
Gọi 1 em lên đặt :
 4,29
 -1,84
 2,45
*Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
*Trừ như trừ các số tự nhiên.
*Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
-Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ số tự nhiên.
-Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
-Cho HS lưu ý nội dung này.
-HS nêu vài lần cách thực hiện trừ hai số thập phân.
4 trừ không được 7; 14 trừ 7 bằng7, viết 7 nhớ 1.
5 thêm 1 là 6;8 ttrừ 6 bằng 2; viết 2
6 trừ 2 bằng 4
-Viết dấu phẩy thẳng cột với các dấu phẩy đã có.
-Cả lớp theo dõi và sửa bài.
Giải:
Số kg đường lấy ra hai lần:18,5kg
Số kgđường còn lại: 10,25kg
*HScó thể trình bày cách làm khác.
IV)Củng cố vàdặn dò:
-Nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập phân?-Về nhà bài số 2.Bài sau: Luyện tập
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết 53):	LUYỆN TẬP(Tr53)
A)Mục tiêu: Giúp HS :
-Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân.
-Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
-Cách trừ một số cho một tổng.
B)Đồ dùng dạy và học:
Hoạt động dạy và học GV
Hoạt động họccủa HS
I)Bài cũ: Trừ số thập phân
-Gọi 1 em lên sửa bài2.GV chấm bài.GV nhận xét.
-Bài 2: Đặt tính và tính:
a)72,1-30,4=41,7
b)5,12-0,68=4,44
c)69-7,85=61,15
Cả lớp sửa bài.
II)Bài mới: Luyện tập
Bài1: Cho HS thảo luận nhóm đôi.Yêu cầu nêu cách thực hiện.
Bài 2: Cho HS thảo luận. Gọi các nhóm lên trình bày:
a)X+4,32=8,67 
 X =8,67-4,32 
 X =4,35
 b)6,85+X=10,29
 X=10,29-6,85
 X =3,44
Bài 3: Cho HS tóm tắt:
Ba quả dưa hấu: 14,5 kg
Q1 :4,8kg
Q2<Q1 :1,2kg
 Q3?kg
Bài4: Gọi cá nhân lên bảng làm:
a
b
c
a-b-c
a-(b+c)
8,9
2,3
3,5
3,1
3,1
12,38
4,3
2,08
16,72
8,4
3,6
a)68,72-29,91= 38,81 
 b)52,37-8,64=43,73
 c)75,5-30,26 = 45,27 
d)60-12,45=47,55
c)X-3,64=5,86 
 X =5,86+3,64
 X =9,5
 d)7,9-X=2,5
 X=7,9-2,5
 X=5,4
-Giải: 
 Quả thứ hai nặng: 3,6(kg)
 Quả dưa thứ ba nặng: 6,1(kg)
-Từng cá nhân lên bảng làm.Cá nhân nhận xét.
III)Củng cố và dặn dò:
-Nêu cách trừ hai số thập phân?
-Bài 4b.Bài sau: Luyện tập.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết54):	LUYỆN TẬP CHUNG(Tr 55)
A)Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
-Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
-Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của dạy GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập
-Gọi 1 em lên sửa bài 4 b. GV chấm 5 bài và nêu nhận xét.
II)Bài mới: Luyện tập chung
*GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa baì.
Bài 1:
a)38,81 b) 43,73 c)45,24 d)47,55
Bài 2:
Bài 3:Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên yêu cầu HS giải thích cách làm (phần giải thích này không cần viết trong bài làm).Chẳng hạn
Bài 4:GV cho HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ (ở vở nháp) rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn:
-8,3-1,4-3,6=8,3-(1,4+3,6)=8,3-5=3,3
-18,64-(6,24+10,5)=18,64-6,24-10,5
 =12,4 – 10,5=1 ,9.
Cả lớp sửa bài.
*HS làm nhóm 4 rồi chữa bài.
*HS tự làm bài rồi chữa bài.Chẳng hạn:
a)x-5,2=1,9+3,8 b)x+2,7=8,7+4,9
 x-5,2=5,7 x+2,7=13,6
 x=5,7+5,2 x=13,6-2,7
 x=10,9 x=10,9
42,37-28,73-11,27=42,37-(28,73+11,27)
 =42,37-40
 =2,37
(Giải thích: Áp dụng công thức :a-b-c=a-(b+c) sẽ tính được b+c là số tròn chục, do đó phép trừ 42,37-40 sẽ được thực hiện dễ dàng hơn.)
 Bài giải
Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ hai là:
 13,25-1,5=11,75(km)
Quãng đường người đi xe đạp đi trong hai giờ đầu là:
 13,25+11,75=25(km)
Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
 36-25=11(km)
-Cho HS về nhà làm.
III)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà làm bài 5.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 55): NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN(Tr55)
A)Mục tiêu: Giúp HS :
-Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
-Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạycủa GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập
-Gọi 1 em lên sửa bài 5.
Tóm tắt: 
Số thứ nhất + Số thứ hai = 4,7
Số thứ hai + Số thứ ba = 5,5
Số thứ nhất + Số thứ hai + Số thứ ba = 8.
Tìm mỗi số?
-HS nêu cách làm:
+Lấy tổng của ba số trừ đi tổng số thứ nhất và số thứ hai thì tìm được số thứ ba.
+Lấy tổng của số thứ hai và số thứ ba thì được số thứ hai.
+Lấy tổng của số thứ nhất và số thứ hai trừ đi số thứ hai thì tìm được số thứ nhất.
Cả lớp theo dõi và sửa bài.
II)Bài mới: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
1.Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
a)Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1, sau đó nêu hướng giải:
“Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài của ba cạnh”, từ đó nêu phép tính giải bài toánđể có phép nhân: 1,2X3=?
-Gợi ý cho HS tìm ra cách thực hiện.
-GV ghi bảng:
 12 1,2
 x 3 x 3
 36(dm) 3,6(m)
b)GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện phép nhân: 0,46x12
c) Cho HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
*Lưu ý nhấn mạnh ba thao tác của quy tắc, đó là : nhân, đếm, tách.
III)Thực hành
Bài 1:Gọi 1 HS đọc kết quả và GV xác nhận kết quả đúng để chữa chung cho cả lớp. 
Bài 3:Hướng dẫn HS đọc đề toán, giải toán vào vở rồi GV cùng HS chữa bài.
-Trước hết đổi 1,2m=12dm ( phép nhân 2 số tự nhiên)
- 12X3=36(dm); rồi chuyển 36dm=3.6m
-HS tự đối chiếu kết quả của phép nhân 12 X3=36(dm) với 1,2X3=3,6(m) , từ đó rút ra 
được cách thực hiện phép nhân 1,2X3.
*Căn cứ vào kết qủa đó HS rút ra nhận xét.
-Đặt tính:
- 0,46 *Thực hiện phép tính nhân như 
 x12 nhân với số tự nhiên.
 92 *Phần thập phân của số 0,46 có 
 46 hai chữ số, ta dùng dấu phẩy
 5,52 tách ở tích ra hai chữ số kể từ 
 phải sang trái.
HS lần lượt thực hiện các phép nhân cho trong bài tập:
a)2,5 x 7 = 17,5
0,256 x 8 = 2,048
Bài giải
 Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường dài là:
 42,6 x 4 = 170,4 (km)
 Đáp số:170,4km
III)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà làm bài 1b) và bài 5.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết 56)	NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10;100;1000(Tr57)
A)Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000.
-Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
-Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dậycủ GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ:Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
-Gọi 3 em lên sửa bài.Kết hợp hỏi muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào?
GV chấm một số bài và nhận xét.
-HS sửa bài.Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Thừa số
3,18
8,07
2,398
Thừa số
3
5
10
Tích
9,54
40,35
23,98
II)Bài mới:Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
1.Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000....
a)Ví dụ :
-Yêu cầu HS tự tìm kết quả phép nhân 27,867 x 10
-Gợi ý nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thìkết quả như thế nào?
-27,867 x 10= 278,67 ... ơng tìm được là một số thập phân.
-HS trả lời
Toán(tiết 66):	CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN(Tr67)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Hiểu đượcquy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số tự nhiên.-Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạycủa GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ:Chia một số thập phân cho 10;100;1000;..
-Muốn chia một số thập phân cho 10;100;1000;... ta có thể làm thế nào? Cho ví dụ.
-HS trả lời.
II)Bài mới: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
1.Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân:
GV nêu ví dụ 1:
 Ta phải thực hiện phép chia:
 27 :4 =? m
27 4
 30 6,75(m)
 20
 0
b)Ví dụ 2: 43 :52=?
GV hướng dẫn: Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn số chia 52, ta có thể làm như sau:
43,0 52
 140 0,82
 36
c)Qua hai ví dụ, cho HS nêu quy tắc thực hiện như SGK.
III)Thực hành:Bài 1: Đặt tính và tính:
12 :5=2,4 ; 23 :4 =5,57 ; 882 :36=24,5
15:8=1,875; 75 :12 = 6,25; 81 : 4=20,25
Bài2:: Cho HS tự tóm tắt đề toán và giải.
25 bộ : 70 m
 6 bộ :...? +GV chấm số bài và nhận xét.
Bài3: Viết các phân số dưới dạng số thập phân:
-27 chia 4 được 6, viết 6;
6 nhân 4 bằng 24;27 trừ 24 =3,viết3.
-Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30.
30 chia 4 được 7, viết 7;
7 nhân 4 = 28; 30 trừ 28 =2; viết 2
+Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 chia 4 được 5, viết 5;
5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20=0, viết 0.
+Chuyển 43 thành 43,0.
+Đặt tính rồi tính như phép chia 43,0:52 (chia số thập phân cho số tự nhiên)
-HS nêu(Tr67)
-HS thảo luận nhóm 4.HS trình bày và cả lớp nhận xét.
-HS xác định được dạng toán tỉ lệ thuận.
-Giải: May 6 bộ quần áo hết: 16,8m
-HS nêu cách thực hiện.
2/5=0,4 ; 3/4=0,75; 18/5=3,6
IV)Củng cố và dặn dò:
-Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm dược là một số thập phân như thế nào?-Bài sau: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết67):	LUYỆN TẬP(Tr68)
A)Mục tiêu: Giúp HS :
-Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân, ta thực hiện như thế nào? Cho ví dụ.
-HS trả lời.Cả lớp theo dõi và chấm bài.
II)Bài mới: Luyện tập
Bài1: Tính:
-Nêu yêu cầu đề, thứ tự thực hiện biểu thức khi có các phép tính cộng trừ, nhân, chia?
-GV theo dõi và chấm sửa bài.
Bài2: Tính rồi so sánh kết quả:
-Gọi 2 em lên bảng làm.
-GV: Vì 10:25+0,4 và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia(do 8,3 x10=83)
Tương tự: 
b)4,2 x1,25 =5,25
*4,2 x10:8=5,25(vì10:8=1,25)
Bài 3:Cho tóm tắt bằng sơ đồ:
CR :
CD :
P? S?
-GV chấm bài và nhận xét.
Bài4:Cho đọc đề, tìm hiểu đề
3giờ xe máy: 93km
2giờ ô tô : 103km
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy ?km
-HS trả lời.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.Sau đó các nhóm lên trìnhbày kết quả.Cả lớp sửa bài.
a)5,9:2 +13,06=2,95+13,06=16,01
b)35,04:4 – 6,87=8,76-6,87=1,89
c)167:25:4=6,68:4=1,67
d)8,76X4:8=35,044,38
-Cho 2 HS, mỗi em làm một phần:
a)8,3 x 0,4=3,32
*8,3 x10 : 25=3,32
Cho cả lớp nhận xét kết quả của hai biểu thức .Từ đó, rút ra nhận xét 
*4,2 x1,25=4,2 x10 :8
-Cho HS làm cá nhân:
Giải: Chiều rộng:9,6m
 Chu vi: 67,2m
 Diện tích: 230,4m2
-HS thảo luận nhóm đôi tìm ra hướng giải:
+Muốn tìm mỗi giờ ô tô đi> xe máy ? km thì phải tìm mỗi giờ mỗi loại xe đi bao nhiêu km?
Giải: Ô tô/1giờ: 51,5km
 Xe máy/1 giờ:31km
 Mỗi giờ ô tô> xe máy: 20,5km
III)Củng cố và dặn dò:
-Muốn nhân một số với 0,4 ta có thể làm như thế nào? (nhân 1,25).Về nhà bài2c
-Bài sau:Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
-HS trả lời.
Toán(tiết68):	CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN(Tr69)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiện-Vận dụng giải các bài toán liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập:
-Gọi 1 em lên sửa bài.GV chấm một số bài.Nhận xét .
II)Bài mới: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân
a)Cho cả lớp tính giá trị biểu thức:
- 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5)
-Nhận xét kết quả hai bạn tìm được.
-Nêu sự khác nhau của hai biểu thức trên?
-Gợi ý HS rút ra nhận xét?
b)Ví dụ 1: Nêu phép tính: 57 : 9,5=?
-GV hướng dẫn:
+Ta phải thực hiện: 57 :9,5
+Ta có: 57 : 9,5=(57 x10): (9,5 x 10)=57;9,5=570:95
Thông thường ta đặt tính như sau:
9,5
6(m)
Vậy : 57 : 9,5 = 6 (m)
c)Ví dụ 2: 99 : 8,25
GV hướng dẫn HS tìm ra 99 : 8,25 = 9900 : 8,25, thực hiện phép chia. Chẳng hạn:
-GV hỏi: Số chia 8,25 có mấy chữ số ở phần thập phân ?
-GV hỏi: Như vậy cần viết thêm mấy chữ số 0 vào bên phải số bị chia 99 ?
d)Nêu quy tắc
-GV đặt câu hỏi để gợi ý HS tự tìm ra quy tắc.
-GV nhận xét và bổ sung.
III)Thực hành
Bài 1:
- GV lần lượt viết các phép chia lên bảng và cho HS cả lớp thực hiện từng phép chia trong SGK.
Bài 2:Hướng dẫn HS tính nhẩm chia một số cho 0,1 ; 0,01.
-Cho HS thực hiện phép chia rồi so sánh số bị chia với kết quả vừa tìm được.
-GV cho HS rút ra nhận xét.
Bài 3:Cho HS làm bài rồi chữa bài.
-2c)Tính rồi so sánh:
*0,24 x 2,5=0,6; 0,24 x 10 :4=0,6
Vậy 0,24 x2,5=0,24 x10;4
-Gọi 2 em nêu kết quả tính được.
-Bằng nhau.
-HS nêu
*Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác o thì thương không thay đổi.
-Phần thập phân của số 9,5 có một chữ số .
-Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57 được 570; bỏ dấu phẩy ở 9,5 được 95 .
-Thực hiện phép chia 570:95
-2 chữ số.
-2 chữ số.
-HS nêu quy tắc như trong SGK.
a) 7:3,5=2; b)702 : 7,2=97,5
c)9:4,5=2; d) 2:12,5=0,16
Cả lớp sửa bài.-Gọi một số HS nêu miệng kết quả sau khi đã giải vào vở.
a)32 :0,1=32:1/10=32 x 10=320
 32:10=3,2 
 b)168:0,1=1680- 168:10=16,8
c)934 :0,01=9,34- 934:100=9,34
-HS rút ra nhận xét :
Bài giải: 1m thanh sắt đó cân nặng là:
 16 : 0,8 = 20 (kg)
 Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là:
 20 x 0,18 = 3,6 (kg).
 Đáp số: 3,6kg.
III)Củng cố và dặn dò:
-Muốnchiamộtsốtựnhiên cho 0,1;0,01;0,001...ta có thể làm thế nào?-Bài sau: Luyện tập.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe
Toán(tiết69):	LUYỆN TẬP(Tr70)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố quy tắc và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động của HS
I)Bài cũ: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
-Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ta làm thế nào?Cho ví dụ?
-HS trả lời.
II)Bài mới: Luyện tập
HS luyện tập thực hành chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
Bài 1: Gọi 2 em lên bảng và chia lần lượt cho:
a)5:0,5=10 b) 3 :0,2=15
 5 x 2=10 3 x 5=15
*52:0,5=104 18 : 0,25=72
 52 x 2=104 18 x4=72
Bài 2:Tìm x:
-Cho HS làm vào vở.Sau đó, đổi vở chấm:
a) x X 8,6 = 387 b)9,5 X x=399
 x=387 : 8,6 x=399:9,5
 x=45 x=42 
Bài 4: Cho HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi.
-Đề toán cho gì?
-Đề toán hỏi gì?
-Muốn tìm chu vi hình chữ nhật, phải có các yếu tốgì?
-Vậy, muốn tìm chiều dài hình chữ nhật, trước hết chúng ta phải tìm gì?
-Muốn tìm diện tích hình chữ nhật, phải dựa vào yêu cầu nào?
-GV theo dõi bài.Sau đó, sửa bài.
III)Củng cố và dặn dò:
-Muốn chia một số tự nhiên cho 0,5; 0,2; 0,25 ta có thể làm thế nào?
-Bài về nhà bài số: 3.Bài sau: Chia một số thập phân cho một số thập phân.
-Sau khi tính, HS nhận xét;
-Quy tắc tính nhẩm:
+Khi chia một số cho 0,5 ta lấy số đó nhân với 2.
+Khi chia một số cho 0,2 ta lấy số đó nhân với 5.
+Khi chia một số cho 0,25 ta lấy số đó nhân với 4.
-HS nêu cách tìm thừa số chưa biết.
-HS trả lời.
-chiều dài và chiều rộng.
-diện tích hình chữ nhật.
-diện tích hình vuông.
+Cho HS làm bài.
 Giải:
-Diện tích hình vuông chính là diện tích hình chữ nhật: 625m2
-Chiều dài: 50m
-Chu vi: 125m
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết70):	 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN(TR71)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố quy tắc và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.
-Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động củaGV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập
-Muốn chia nhẩm một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể làm thế nào?
-Sửa bài toán số 3.Gọi 1 em lên sửa bàiGV chấm 5 em.GV nhận xét.
-HS trả lời.
-Số dầu chứa trong hai thùng: 36 lít
-Số chai dầu: 48 chai.
Cả lớp sửa bài.
II)Bài mới: Chia một số thập phân cho một số thập phân.
1.Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân:
a)Ví dụ 1:
Gv nêu bài toán ở ví dụ 1 23,56 : 6,2=? (kg)
-Hướng dẫn HS chuỷên phép chia 23,56 : 6,2 thành:
 23,56 6,2 -Gợi ý cho HS trả lời
 496 3,8(kg)
 0
 b)Ví dụ 2: 
-Cho HS thực hiện : 82,55 : 1,27=? 
-Hướng dẫn HS nêu từng bước thực hiện:
 82, 55 1,27
 6 3 5 65
 0
c)Qua hai ví dụ HS nêu quy tắc thực hiện.
III)Thực hành:
Bài 1 : Đặt tính và tính:
-Cho HS thảo luận nhóm đôi.Khi HS sửa bài , yêu cầu các em nêu cách thực hiện.
Bài 2: Gọi1 em đọc đề bài .GV tóm tắt đề lên bảng.Cho HS tự giải.
+ 23,56 : 6,2 +(23,56 x 10) : (6,2 x 10)
 +23,56 :6,2 =235,6 :62
-Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.
-Chuiyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được62.
-Thực hiện phép chia 235,6 : 62
-Vậy: 23,56 : 6,2 = 3,89( kg)
-Phần thập phân của hai số 82,55 và 1,27 cũng có hai chữ số ; bỏ dấu phẩy ở cả hai số đó được 8255 và 127.
- Thực hiện phép chia 8255 : 127
-SGK trang 71. Nhiều HS nhắc lại.
a)19,72 : 5,8 =3,4 b)1,58 c)51,52 d) 12
-HS phải nêu được: Khi phần thập phân của số bị chia có một chữ số, trong khi phần thập phân của số chia có hai chữ số thì thực hiện như thế nào?
-1 lít dầu hoả cân nặng: 0,76(kg)
- 8 lít dầu hoả cân nặng: 6,08 (kg)
IV)Củng cố và dặn dò:
-Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta làm thế nào?
-Bài về nhà :bài3.Bài sau: Luyện tập
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 51-70.doc