Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 71 đến tiết 80

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 71 đến tiết 80

Toán(tiết 71): LUỆN TẬP(Tr71)

A)Mục tiêu: Giúp HS:

-Củng cố quy tắc và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.

-Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.

B)Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

I)Bài cũ: Chia một số thập phân cho một số thập phân.

-Gọi 1 em lên sửa bài 3.GV chấm 5 bài. Nhận xét tiết học.

-Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)

Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải.

Cả lớp theo dõi và sửa bài.

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 71 đến tiết 80", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán(tiết 71):	LUỆN TẬP(Tr71)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố quy tắc và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.
-Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Chia một số thập phân cho một số thập phân.
-Gọi 1 em lên sửa bài 3.GV chấm 5 bài. Nhận xét tiết học.
-Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải.
Cả lớp theo dõi và sửa bài.
II)Bài mới: Luyện tập
Bài 1: -GV viết hai phép tính lên bảng và gọi 2 em lên làm bài. Theo dõi và sửa bài.
Bài 2: Cho HS thảo luận nhóm 4. GV theo dõi và sửa bài.
a) X x 1,8= 72 
 X =72 : 1,8 
 X = 40
c) X x 1,36 = 4,76 x 4,08
 X x 1,36= 19,42 08
 X = 19,4208 : 1,36
 X = 14,28
Bài 3 : Cho HS đọc đề và xác định đề.
Tóm tắt:
 5,2 l dầu : 3,95 ( kg) 
 ...? : 5,32 (kg)
-Cả lớp làm bài.
-a)17,55 :3,9=4,5 b)0,603 : 0,09 =6,7
 c)0,3068 :0,26= 1,18
 d)98,156 : 4,63=21,2
b)X x 0,34 = 1,19 x 1,02
 X x 0,34 = 1,2138
 X = 1,2138 : 0,34
 X = 3,57
-Các nhóm trình bày Cả lớp theo dõi và sửa.
-HS làm bài cá nhân.HS theo dõi và sửa bài.
-Giải:
1lít dầu hoả cân nặng là 0,76kg.
Nếu tất cả cân nặng 5,32kg thì sẽ có số lít dầu hoả là 7lít.
III)Củng cố và dặn dò:
-GV cho HS về nhà làm bài 4.
-Chuẩn bị:
 Bài sau: Luyện tập chung.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết 72):	LUỆN TẬP CHUNG (Tr71)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Thực hiện các phép tính với số thập phân qua đó củng cố các quy tắc chia có số thập phân.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập
-Gọi 1 em lên sửa bài 4.GV chấm 5 bài. Nhận xét tiết học.
2180 3,7
 330 58,91
 340
 070
 33
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương).
II)Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1:-Gọi 2 HS lên bảng cùng làm phần a) và phần b).
-Phần c) và phần d) GV hướng dẫn HS chuyển phân số thập phân thành số thập phân để tính.
*GV lưu ý HS không nên thực hiện cộng một số tự nhiện với một phân số.
Bài 2:GV cần hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân.
Bài 3:
*GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính và dừng lại khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của thương, sau đó kết luận.
Bài 4:Cho HS làm nhóm 4.Sau đó cho HS sửa bài.GV theo dõi và nhận xét.
a)400+50+0,07=450,07
b)30+0,5+0,04=30,54
c)100+7+8/100=100+7+0,08=107,08.
d)35+5/10+3/100=35+0,5+0,03=35,53.
Ta có:
-4 3/5=4,6 và 4,6>4,35. Vậy 4 3/5>4,35.
-14 1/10=14,1 và 14,09<14,1. Vậy14,09
<14 1/10.
-2 1/25=2,04 và 2,04<2,2. Vậy 2 1/25< 2,2.
-7 3/20=7,15 và 7,15=7,15. Vậy 7 3/20= 7,15.
*Làm tương tự như bài tập 4 tiết 71:
 a)6,251 : 7 =0,89 
a)0,8 x X =1,2x10; b)210:X=14,92-6,52 
 0,8 x X =12 210:X=8,4
 X = 12:0,8 X=210:84
 X = 15 X=25
c)25:X = 16:10;d)6,2 x X =43,18+18,82
 25:X = 1,6 6,2 x X =62
 X = 25:1,6 X =62 : 6,2 
 X = 15,625 X =10
III)Củng cố và dặn dò:
-GV cho HS về nhà làm bài 3 còn laị.
-
 Bài sau: Luyện tập chung.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết 73):	LUYỆN TẬP CHUNG(Tr73)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập chung
-Gọi 1 em lên bảng làm bài 3 còn lại. Cả lớp theo dõi và chấm bài.
-HS sửa bài:
 b)33,14 :58=0,57
 c)375,23:69=5,43
II)Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1: Gọi 4 em lên bảng làm.Cho cả lớp làm vào vở.GV nhận xét và sửa bài.
Bài2: a)GV hỏi HS về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức số:
 (128,4- 73,2): 2,4 -18,32=?
Bài 3: Cho HS đọc đề toán.Gọi 1 em lên bảng tóm tắt.Cả lớp tóm tắt trong vở nháp. Cho HS tự giải.Theo dõi HS làm bài và sửa bài.
Bài 4:Cho HS thảo luận nhóm 4.Theo dõi HS làm bài và sửa bài.
-HS làm:
a)266,22:34=7,83 b)483 :35=13,8
c)91,08:3,6=25,3 d)3;6,25=0,48
-HS làm vào vở nháp:
a)Kết quả: 4,68
Giải:
Số gố mà động cơ đó chạy được: 240 giờ.
a)X-1,27=13,5:4,5 ; X=4,27
b)X + 18,7=50,5 :2,5 ; X=1,5
c)X x 12,5 = 6 x 2,5 ; X =1,2
III)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà bài 2b.Bài sau: Tỉ số phần trăm.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết 74):	TỈ SỐ PHẦN TRĂM(Tr 73)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm( xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm)
B)Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị sẵn hình vẽ trên bảng phụ.
C)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tậpchung
-Gọi 1 em lên sửa bài 2 còn lại.Gv chấm bài số em. Nhận xét.
b) 8,64: (1,46 +3,34)+ 6,32=?
b)Kết quả:8,12
II)Bài mới: Tỉ số phần trăm
1.Giới thiệu khái niệm về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số)
-Giới thiệu hình vẽ trên bảng, rồi hỏi HS:
+Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng ?
-GV viết bảng:
+ 25/100= 25% ; 25% là tỉ số phần trăm. Cho HS tập viết kí hiệu.
2Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm:
-GV ghi:
Trường có 400 HS, trong đó có 80 HS giỏi.
-GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có20 HS giỏi .GV có thể vẽ thêm hình vẽ minh hoạ.
III)Thực hành:
Bài 1: Cho HS trao đổi với nhau theo nhóm đôi.Cho HS nêu phần bài của mình:
-Rút gọn phân số 75/300=25/100.
-Viết 25/100=25%
Bài2: 
-Cho HS đọc đề. Hướng dẫn HS tóm tắt đề, giải bài:
-Lập tỉ số của 95 và 100.
-Viết thành tỉ số phần trăm.
Bài 4: Cho HS đọc đề.Tóm tắt đề.
Có : 1000 cây
-Trong đó : 540 cây lấy gỗ. Còn lại là cây ăn quả.
a)% cây lấy gỗ so với số cây trong vườn?
b)% cây ăn quả và số cây trong vườn?
-25:100 hay 25/100
-HS tập viết kí hiệu.
Yêu cầu HS:
+Viết tỉ số của số HS giỏi và HS toàn trường(80 : 4000).
+Đổi thành phân số thập phân có mẫu số là 100(80 : 400 = 80/400 =20/100)
+Viết thành tỉ số phần trăm(20/100=20%)
+Viết tiếp vào chỗ chấm : Số HS giỏi chiếm ... số HS toàn trường(20%)
-HS thảo luận nhóm đôi.
-HS nêu miệng:
b)60/100=60%
c)60/500=12/100=12%
d)96/300=32/100=32%
-HS tự làm cá nhân:
Giải: 
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm: 95 %.
-HS tự làm cá nhân.
Giải:
-Tỉ số phần trăm số cây lấy gỗ và cây trong vườn: 54%
-Số cây ăn quả trong vườn: 460cây.
-Tỉ số phần trăm số cây ăn quả và số cây trong vườn:46% ( có thể làm nhiều cách 100%-54%=46%)
IV)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà làm bài 2. Bài sau : Giải toán về tỉ số phần trăm.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết 75):	 	GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(Tr75)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Tỉ số phần trăm
-Gọi 1 em lên sửa bài 2 .GV chấm bài số em. Nhận xét.
-HS lên bảng sửa bài.
 Bài giải
 Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là:
 95 : 100 = 95/100 = 95%
 Đáp số: 95%
II)Bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm
1.Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm
a)Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600
-GV cho HS đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng:
 Số HS toàn trường: 600
 Số HS nữ : 315
Gv yêu cầu HS thực hiện:
+Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
+Hãy tìm thương 315:600.
+Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100.
+Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm.
-GV nêu: Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
Vậy tỉ số học sinh nữ và học sinh toàn trường là 52,5%.Ta viết gọn cách tính như sau:
 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
-GV gọi 2 HS nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600. 
b)Áp dụng vào giải bài tóan có nội dung tìm tỉ số phần trăm
-GV gọi HS đọc bài toán trong SGK và giải thích:
Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển?
III) Thực hành
Bài 1:Cho 1 em đọc đề.Tìm yêu cầu đề.Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách làm.
Bài 2:
-GV hỏi yêu cầu của bài toán.
-GV giới thiệu mẫu (bằng cách cho HS tính 19 : 30, dừng lại ở 4 chữ số sau dấu phẩy, viết 0,6333... = 63,33%). 
Cho một vài HS nêu kết quả.
-Lần đầu tiên HS làm quen với cách viết gần đúng 0,6333... là 63,33%. Hầu hết tính toán về tỉ số phần trăm trong cuộc sống hằng ngày đều rơi vào trường hợp gần đúng. Nói chung, khi đó người ta quy ước lấy 4 chữ số sau dấu phẩy khi chia để có số phần trăm có 2 chữ số sau dấu phẩy.
Bài 3:GV chú ý giúp đỡ HS còn lúng túng. Cũng có thể chia nhóm để HS trao đổi và cùng giải.
-Chú ý:
-Ở tiết này khái niệm tỉ số phần trăm đã mở rộng hơn ở tiết trước. Chúng ta có thêm tỉ số a% với a là số thập phân.
-HS nêu tóm tắt.
-HS làm theo yêu cầu của GV :
ŸViết tỉ số của HS nữ và số HS toàn trường.
ŸThực hiện phép chia. 
ŸNhân với 100 và chia cho 100
-315 : 600.
-315:600 = 0,525.
-0,525 x 100 :100 = 52,5 : 100 = 52,5%.
-gồm hai bước:
-Tìm thương của 315 và 600.
ŸNhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải .
-HS thảo luận nhóm đôi.Sau đó, trình bày.Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 Bài giải
 Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
 2,8 : 80 = 0,035
 0,035 = 3,5 %
-HS thảo luận nhóm đôi và nêu cách làm.Sau đó, cho HS làm bảng con.Cả lớp theo dõi và sửa bài.
-0,57=57% ; 0,3 = 30% ; 0,234=23,4% ; 1,35=135%.
-Tính tỉ số phần trăm.
-HS dựa vào mẫu và làm bài cá nhân. Sau đó, cả lớp cùng theo dõi và sửa bài. 
b) 45 : 61 = 0,7377... = 73,77%
c) 1,2 : 26 = 0,0461... = 4,61%
-Phân thành nhóm.Chú ý các nhóm yếu.
 Bài giải
 Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là:
 13 : 25 = 0,52
 0,52 = 52%
 Đáp số: 52%
IV)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà làm bài 2c. Bài sau : Luyện tập.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết 76):	 	LUYỆN TẬP(Tr76)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
ŸThực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
ŸTiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
-Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Giải toán về tỉ số phần trăm
-Gọi 1 em lên sửa bài 2 còn lại.GV chấm bài số em. Nhận xét.
-Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
-HS sửa bài: 2c) 1,2:26= 0,046=4,6%.
-HS trả lời.Cả lớp theo dõi và trả lời.
II)Bài mới: Luyện tập
Bài 1:Cho các em ngồi gần nhau trao đổi về mẫu.GV kiểm tra xem HS đã hiểu mẫu chưa .
*Lưu ý cho HS, khi làm phép tính với các tỉ số phần trăm, phải hiểu đây là làm tính với tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng, ví dụ: 6%HS lớp 5A cộng 15% HS lớp 5A bằng 21% HS lớp 5A.
Bài 2:Cho HS đọc đề.Tìm hiểu yêu cầu đề.
GV: Cho HS hiểu:
*Có khái niệm mới đối với HS : Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm.
a)18:20=0,9=90%. Tỉ số này cho biết gì?
 b)23,5:20=1,175=117,5%. Tỉ số phần trăm này cho biết gì?
- 117,5%-100%=17,5%. Tỉ số này cho biết gì? 
-HS làm bài cá nhân. 1 em lên bảng giải.
-HS sửa bài cả lớp.
Bài 3:GV hỏi chung cả lớp 
*GV hướng dẫn HS giải bài.
Cả lớp tự đọc đề bài.
Hiểu mẫu 6% + 15% = 21% như sau: để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 (vì 6% = 6/100 ; 15%= 15/100), rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21).
-HS lắng nghe.
HS hoàn thành bài như sau:
a)27,5% + 38% = 65,5%
b)30% -16% = 14%
c)14,2% x 4 = 56,8%
d)216% : 8 = 27%
+Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch.
+Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch.
+Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch.
-HS làm bài cá nhân.1em lên bảnglàm.Cả lớp theo dõi và sửa bài.
 Bài giải
a)Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
b)Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
 Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
 117,5%-100%=17,5%
III)Củng cố và dặn dò:
-Bài về nhà: 3.Bài sau: giải toán về tỉ số phần trăm.
-HS lắng nghe.
Toán(tiết 77): GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(T.T)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách tính một số phần trăm của một số.
-Vận dụng giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
B)Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập
-Gọi 1 em lên sửa bài 3.GV chấm một số bài và nhận xét.
- Tóm tắt lên bảng :
Tiền vốn: 42 000 đồng
Tiền bán: 52 500 đồng
a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn?
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
- Bài giải
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
525 00 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%
b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100 %= 25%
II)Bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm (TT)
1.Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
a)Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800
-GV đọc ví dụ, gọi 1 em lên bảng ghi tóm tắt:
-GV: 100% số HS toàn trường là bao nhiêu?
-Vậy 1 % số HS toàn trường là?
*Cho HS thảo luận nhóm. Nêu ra cách tính.Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Qua ví dụ, HS phát biểu quy tắc.
b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm :
-Cho 1 em đọc đề bài. GV hướng dẫn HS giải:
+Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ gởi 100 đồng thì sau một một tháng lãi bao nhiêu?
+Do đó gửi 1000000 đồng sau một tháng được lãi bao nhiêu đồng?
III)Thực hành:
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu đề.Hướng dẫn HS cách giải:
-Tìm 75% của 32 học sinh ( là số HS 10 tuổi)
-Tìm số HS 11 tuổi.?
Bài 2 : Cho HS làm theo nhóm đôi.
-Hướng dẫn:
+ Tìm 0,5% của 5 000000đồng ( là số tiền lãi sau một tháng)
+Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi?
-GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm yếu.
Số HS toàn trường: 800 HS
Số HS nữ chiếm : 52,5%
Số HS nữ:... HS?
-800 HS
-8 em
-do đó, 52,5% HS toàn trường ?
- 800 : 100 x 52,5 =420 hoặc
800 x 52,5 : 100= 420 (có thể vận dụng cách nào cũng được)
Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân 52,5 rồi chia cho 100.
-0,5 đồng.
-5000đồng.
-Hs nêu cách tính:
- 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 đồng
-Cho vài em nêu lại cách tính.
-HS làm cá nhân. Sau đó, theo dõi và sửa bài.
- Số HS 10 tuổi: 24 em.
-Số HS 11 tuổi: 8 em.
-Hs làm theo nhóm đôi. Sau đó, sửa bài.
-Giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng:25000đồng.
 Tổng số tiền gửi vầ tiền lãi sau một tháng: 5025000 đồng.
IV)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà bài 3.Bài sau: Luyện tập
-HS lắng nghe
Toán(tiết 78):	LUYỆN TẬP(TR77)
a)Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
-Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạycủa GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Giải toán về tỉ số phần trăm (TT)
-Gọi 1 em lên sửa toán bài 2. GV chấm 5 bài.Nhận xét.
-Cả lớp theo dõi và sửa bài.
-Số vải may quần: 138m
-Số vải may áo: 207m
II)BàI mới: Luyện tập
Bài1: Cho HS đọc yêu cầu đề .HS thảo luận nhóm đôi. GV theo dõi giúp đỡ HS nhóm yếu. Nhận xét.
.
Bài 3: Cho HS đọc đề. Xác định đề:
-Tính 20% của diện tích mảnh đất HCN.
Bài 4: Cho HS thảo luận theo nhóm 4.
-Xác định yêu cầu đề.
-Đề toán cho gì?
-Đề toán hỏi gì?
-Muốn tính nhẩm 5%; 10%; 20%; 25% số cây trong vườn, trước hết ta tính gì?
-HS làm nhóm đôi. HS sửa bài. Cả lớp theo dõi:
a)320 x 15 : 100= 48(kg)
b)235 x 24 : 100 = 56, 4(m2)
c)350 x 0,4 : 100 = 1,4 
-HS trao đổi theo nhóm đôi. Trình bày kết quả của mình. Các nhóm còn lại theo dõi và sửa bài.
-Tính diện tích hình chữ nhật: 270 (m2)
-Tính 20 % của diện tích đó: 54(m2)
-1200cây.
-5%;10%;20%;25%
-1% số cây trong vườn.
Các nhóm làm việc.Trình bày kết quả của mình.Cả lớp theo dõi và sửa.
-1% số cây: 12 (cây)
-5% số cây: 12 x 5 =60
-Vì 10% gấp 2 lần 5% nên 10% số cây trong vườn: 60 x 2 = 120 cây
-Vì 25 % gấp 5 % ( 5 lần) nên số cây :
60 x5 = 300 cây
-HS có thể nêu nhiều cáchtính nhẩm khác nhau.
III)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà bài số 2.Bài sau: Giải toán về tỉ số phần trăm ( tt)
-HS lắng nghe.
Toán(tiết 79):	GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(TT)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập
-Gọi em lên sửa bài 2. GV chấm 5 bài.
GV nhận xét.
-HS lên sửa bài:
-Xác định được tính 35 % của 120 kg
-Giải: Số gạo nếp bán được: 42 (kg)
*HS theo dõi và sửa bài trên lớp.
II)Bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm(TT)
1.Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm:
a)Giới thiệu cách tính một số biết 52,5 % của nó là 420.
GV đọc bài toán ví dụ và ghi tóm tắt lên bảng:
 52,5% số HS toàn trường là 420 HS
 100% số HS toàn trường...?
-Qua ví dụ, cho HS phát biểu quy tắc:
*Muốn tìm một số biết 52,5 % của nó là 420, ta làm thế nào?
b)Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm:
-Cho HS đọc đề toán.
-GV theo dõi HS làm.
-GV tóm ý chung trước khi chuyển sang bài thực hành.
III)Thực hành:
Bài 1: Cho HS thảo luạn nhóm đôi. Sau đó, GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. Cho các em trình bày. GV sửa bài.
Bài 3: Cho 1 em đọc đề.
-Hướng dẫn tóm tắt đề:
+Đề toán hỏi gì?
+ Đề toán cho gì?
+Nếu 5 tấn gạo nếp trong kho biểu thị của 10% tổng số gạo trong kho thì trước hết chúng ta tính gì?
-HS đọc đề.HS thảo luận nhóm đôi.
-HS thực hiện tính và trình bày:
- 420 : 52,5 x 100 = 800(HS)
- 420 x100 : 52,5 = 800(HS)
-Ta có thể lấy 420 chia cho52,5 rồi nhân với100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
-1 em đọc đề toán.
-HS giải: 
-Số ôtô nhà máy dự định sản xuất là: 1325 ôtô
-HS thảo luận nhóm đôi. Trình bày kết quả:
-Số HS trường Vạn Thịnh: 552 x 100 : 92 = 600 ( HS)
-tổng số gạo trong kho.
- 5tấn gạo nếp: biểu thị 10% , 25% tổng số gạo trong kho.
-10% = 1/10 ; 25 % = 1/4
Nhẩm:
5 x 10 = 50 (tấn)
 5 x 4 = 20(tấn)
IV)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà bài số 2.Bài sau: Luyện tập
-HS lắng nghe.
Toán(tiết 80):	LUYỆN TẬP(Tr79)
A)Mục tiêu: Giúp HS:
-Ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
-Tính tỉ số phần trăm của hai số.
-Tính một số phần trăm của một số.
-Tính một số biết một số phần trăm của nó.
B)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động của HS
I)Bài cũ: Giải toán về tỉ số phần trăm.
-Gọi 1 em lên sửa bài2. GV chấm bài số em.
-HS lên sửa bài.
-Tổng số sản phẩm: 732 x 100: 92=600 (sản phẩm)
II)Bài mới: Luyện tập
Bài 1: Gọi 2 em lên bảng làm.Cả lớp cho làm vào vở nháp. Sau đó, cho HS sửa bài. GV nhận xétchung:
-Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Bài 2: Cho HS thảo luận nhóm đôi.
-Gv theo dõi phần trình bày.
-Nhắc nhở HS xác định dạng:
-Tìm một số phần trăm của một số.
Bài 3: Cho HS đọc đề, xác định dạng:
-Tính một số biết một số phần trăm của nó.
-Cho HS làm cá nhân.
-GV chú ý các em yếu và giúp đỡ.
-2 em lên bảng làm.
-a)37 : 42 = 0,8809...= 88,09%
* HS xác định được tìm tỉ số phần trăm của hai số.
a)Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ: 
 126 : 1200=0,105
 0,105=10,5%
-HS thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện lên trình bày.
*HS xác định được tìm 30 % của một số:
a) 97 x 30 : 100= 29,1;
 hoặc 97 : 100 x 30= 29,1
Số tiền lãi: 900000 đồng.
-HS làm cá nhân.
-a)72 x 100 : 30 = 240; 
hoặc 
72 : 30 x100= 240
b)Số gạo cửa cửa hàng trứơc khi bán:
420 x 100: 10,5 = 4000kg=4 tấn.
III)Củng cố và dặn dò:
-Có mấy dạng toán cơ bảng về tỉ số phần trăm? Nêu ra. 
-Về nhà xem lại. 
-HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • doct71-80.doc