Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 81 đến tiết 100

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 81 đến tiết 100

Toán (tiết 81) LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 79)

A) Mục tiêu: Giúp HS:

-Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.

-Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

B) Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

I)Bài cũ: Luyện tập

-Có mấy dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm? Nêu ra? Cho 1 ví dụ?

-HS trả lời.

-HS cho ví dụ.Cả lớp theo dõi, sửa bài.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 81 đến tiết 100", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (tiết 81)	 LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 79)
A) Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
-Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
B) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập
-Có mấy dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm? Nêu ra? Cho 1 ví dụ?
-HS trả lời.
-HS cho ví dụ.Cả lớp theo dõi, sửa bài.
II)Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1:Cho HS thảo luận nhóm đôi.GV theo dõi quá trình làm bài của các em. GV nhận xét chung.
Bài 2: Tính :
( 131,4 – 80,8 ): 2,3+21,84 x 2
-Cho HS xác định thực hiện thứ tự biểu thức.
-GV hướng dẫn sửa bài cả lớp. Nhắc lại thứ tự thực hiẹn cho các em ghi nhớ.
Bài 3: Cho HS đọc đề toán. Xác định đề:
-Đề toán hỏi gì?
-Đề toán cho gì?
-Muốn biết từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm ta làm thế nào?
-Muốn tìm số dân tăng thêm, ta làm thế nào?
Sau đó cho HS giải cá nhân.Gọi 1 em lên bảng thực hiện.Cả lớp làm vào vở. GV theo dõi và sửa bài.
-a)216,72 : 42 = 5,16 b) 1 :12,5=0,08
c)109,98 : 42,3 = 2,6
-HS trình bày bài của nhóm.Cả lớp theo dõi và sửa bài.
-Làm trong ngoặc đơn trước.Nhân chia trước và cộng trừ sau.
-Cho HS làm cá nhân
-=50,6 2,3 +43,68
 = 22 + 43,68
 = 65,68
-? % số dân phường đó tăng thêm.
-Số dân cuối năm 2002 của phường đó?
-Số dân tăng thêm.
-Thực hiện phép tính trừ.
Giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm: 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm: 0.016=1,6%
b)Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm: 15875 x 1,6 :100= 254(người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254= 16129(người)
III)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà bài 2b.Bài sau:Luyện tập chung.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 82):	 LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 80)
A) Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
-Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích. 
B) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập chung
Gọi 1 em lên sửa bài 2b. GV chấm bài số em.
-HS lên sửa bài.
 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
=8,16 : ( 4,8 ) – 0,1725
= 1,7 – 0,1725
= 1,5275
II)Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1: Hướng dẫn HS thực hiện một trong hai cách :
Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng:
Cách 2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số:
Bài 2: Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết
Bài 3:Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài này có thể giải bằng hai cách.
4==4,5 2==27,5
 3.==3,8 1 ==14,8 
Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4 1/2 = 4,5.
Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3 4/5 = 3,8.
Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2 3/4 = 2,75.
Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1 12/25 = 1,48. 
*HS thực hiện theo các quy tắc tính đã học.
a) X x 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : X = 2 – 0,4
 X x 100 = 9 0,16 : X = 1,6
 X = 9 : 100 X = 0,16 : 1,6
 X = 0,09 X = 0,1
 Bài giải
Cách 1:
 Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 100% - 75% = 25% ( lượng nước trong hồ)
Cách 2: 
 Sau ngày bơm đầu tiên, lượng nước trong hồ còn lại là:
 100% - 35% = 65% ( lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 65% - 40% = 25% ( lượng nước trong hồ)
III)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà bài 4 . Bài sau: Giới thiệu máy tính bỏ túi.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 83):	 GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI (Tr 81)
A) Mục tiêu: Giúp HS:
-Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân,
chia và tính phần trăm.
-Lưu ý : chỉ sử dụng máy tính khi học tiết này.
B) Đồ dùng dạy học :
Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ.
C) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động của HS
I)Bài cũ: Luyện tập chung
Bài 4- Cho HS trả lời miệng. GV cho cả lớp nhận xét.
-Khoanh vào D.
II) Bài mới: Giới thiệu máy tính bỏ túi
1.Làm quen với máy tính bỏ túi
 Các nhóm quan sát máy tính, trả lời:
-Em thẩytên mặt máy tính có những gì?
-Trên đó, có ghi gì?
2.Thực hiện các phép tính
GV ghi phép tính cộng lên bảng, ví dụ:
 Tính 25,3 + 7,09
-GV theo dõi chung.
II)Thực hành:
Bài 1: Cho HS klàm nhóm đôi. GV theo dõi.Cả lớp cùng nhận xét và đánh giá kết quả.
Bài2: Viết các phân số sau thành số thập phân:
-Cho HS xác định số thập phân.
-Cách tìm.Cả lớp nhận xét kết quả tìm được.
Bài 3: Theo đề bài hỏi gì?
-Cho các em thảo luận nhóm và trả lời.
-HS thảo luận nhóm đôi. Trả lời theo gợi ý của GV. Cả lớp nhận xét.
-HS thực hành ấn ON/C và phím OFF và nói kết quả quan sát được.
-Các nhóm dùng máy tính và tính.
Sau đó, cho HS tự nêu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và thực hành cùng nhau.Cả lớp cùng tham gia và nhận xét cách ra đề và kết quả các bạn nêu.
-Các nhóm thực hiện, báo kết quả. Lớp trưởng điều khiển:
a) 126,45 + 796,892=813,342 c)75,54 x 39=2946,06
b) 352,19-189,471=162,719 d)308,85 :14,5=21,3
-Lấy tử chia mẫu.
a) = 0,75 = 0,625
 b) = 0,24 = 0,125
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Tìm ra: 4,5 x 6 – 7 = ?
III)Củng cố và dặn dò : 
-Thi tính nhanh các đội trong lớp.
-Mô tả lại máy tính bỏ túi.
-HS tham gia trò chơi.
-HS trả lời.
Toán (tiết 84): SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI
 ĐỂ GẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tr 82)
 A) Mục tiêu: Giúp HS:
-Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm, k. hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi 
 B) Đồ dùng dạy học: Máy tính bỏ túi cho các học sinh.
 C) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Giới thiệu máy tính bỏ túi
-Mô tả lại máy tính.
-Cho vdụ để tính cộng,trừ , nhân, chia một phép tính.
-HS trả lời.
-HS tự nêu và tính. Cả lớp theo dõi.
II)Bài mới:sdụng máy tính bỏ túi để gtoán về ts% 1.Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 
Gọi 1 em nêu cách tính theo qtắc: 
-Tìm thương của 7 và 40
-Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được.
2.Tính 34% của 56 
Sau khi HS tính.Nêu kết quả:-GV hướng dẫn:
-Ta có thể thay 34 :100 bằng 34 % .Do đó ta ấn các phím như nêu trong SGK:
%
4
3
x
6
5
3.Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
-Sau khi HS tính, GV gợi ý cách ấn các phím để tính 
7
5
6
:
8
%
III)Thực hành:
Bài 1: Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi vào bảng .Sau đó, đổi lại.
Bài 2: Cho HSlàm nhóm 4.
Thóc(kg)
Gạo(kg)
100
69
150
103,5
110
75,9
88
60,75
Bài 3: HS nêu yêu cầu đề.GV hướng dẫn cách tìm ra giải bài toán.Qua 3 bài toán, GV chốt lại:Nhờ có máy tính chg ta tính được nhanh nhưng những bài sau chg ta ko sdụng nữa vì cần rèn kĩ ng tính 
-1 HS nêu cách tính theo quy tắc.
-Sau đó, cho tính bằng máy tính và đối chiếu kết quả.
-Cho các nhóm tính theo quy tắc.
-Ghi kết quả lên bảng.
-HS ấn các phím trên và thấy kết quả trùng với kết quả ghi trên bảng.
-HS nêu cách tính đã biết: 78 : 65 x 100
-HS thực hành.
Qua các ví dụ HS rút ra cách sử dụng.
-Các nhóm cùng ktra kết quả lẫn nhau.
+An Hà: 50,81% + An Dương: 49,85%
+An Sơn: 49,56% +An Hải: 50,86%
-HS làm đdiện trình bày kquả. Cả lớp cùng chấm bài. Rút ra cách tính.
-HS đọc đề toán, suy nghĩ để biết đây là bài toán ycầu tìm một số biết 0,6 % của nó bằng 30 000đ, 60 000đ, 900000 đ.
-5000 000 đồng; 10 000 000 đồng.
Sau đó, các nhóm tìm ra kết quả đúng.
III)Củng cố và dặn dò:
-Mô tả lại máy tính bỏ túi.
-Bài sau: Hình tam giác.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 85):	 HÌNH TAM GIÁC (Tr 85)
A) Mục tiêu: Giúp HS: 
-Nhận biết được đặc điểm hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
-Phân biệt ba dạng hình tam giác( phân loại theo góc ).
-Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng) của hình tam giác.
B) Đồ dùng dạy học:
-Các dạng hình tam giác như trong SGK.-Ê ke.
C) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm.
-Mô tả máy tính.
HS trả lời.
II)Bài mới: Hình tam giác.
1.Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác 
-Gọi HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
-Cho HS viết tên ba cạnh, ba góc, ba đỉnh của mỗi hình tam giác.
2.Giới thiệu ba dạng hình tam giác ( theo góc):
GV giới thiệu đặc điểm:
-Hình tam giác có ba góc nhọn.
-Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
-Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.
3.Giới thiệu đáy và đường cao ( tương ứng)
-GV giới thiệu hình tam giác ABC, nêu tên đáy
( BC ) và đường cao ( AH ) tương ứng.
III)Thực hành:
Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu đề:
-Gọi HS lần lượt lên viết ba cạnh, ba góc của mỗi hình tam giác dưới đây:
Bài 2: Gọi HS lên bảng chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong các hình tam giác sau:
Bài 3: So sánh diện tích của:
ADE và EDH; EBC và EHC ; ABCD và EDC
-HS nhìn hình trả lời.
-HS viết tên ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
-HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng ( góc) trong tập hợp nhiều hình hình học ( theo các hình do GV vẽ).
-HS theo gợi ý của GV nêu lại:
+Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.
-HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác ( dùng ê ke) trong các tr hợp: 
-Dựa vào hình vẽ HS thảo luạn nhóm đôi và thực hành. Sau đó, trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS thảo luận nhóm đôi. HS trình bày.
a)Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông . Hai hình đó có diện tích bàng nhau.
b) Tương tự : Hình tam giác EBC vaàhình tam giác EHC có diện tích bằng nhau.
c) Từ phần a) và b) suy ra: Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác.
IV)Củng cố và dặn dò:
-Nêu đặc điểm của hình tam giác.
-Bài sau: Diện tích hình tam giác.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 86): 	DIỆNTÍCH HÌNH TAM GIÁC (Tr 87)
A) Mục tiêu: Giúp HS:
 -Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
 -Biết vận dụng tính diện tích hình tam giác.
 B) Đồ dùng dạy học:
 -GV chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau ( bằng bìa, cỡ to để có thể đính lên bảng).-HS chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ bằng nhau ( bằng giấy ), kéo.
 C) Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Hình tam giác
-Nêu các yếu tố về hình tam giác..
-HS trả lời. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
II)Bài mới: Diện tích hình tam giác.
1.Cắt hình tam giác -GV hướng dẫn HS:
+Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau.
-Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
-Cắt theo đcao, được hai mảnh htg ghi là1 và 2.
2.Ghép thành hình chữ nhật:
Hướng dẫn HS:
-Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành hình chữ nhật ABCD.
-Vẽ đường cao EH.
3.So sánh, đôí chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép:
Hướng ... tâm A và tâm B đều có bán 
GV theo dõi quá trình làm bài của các em.Nhận xét chung tiết thực hành.
-HS theo dõi.
-HS vẽ hình tròn trên giấy.
-Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau.
-Trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng com pa của các em.
-HS thực hành. Trước hết xác định được bán kính = 3cm ( đường kính 5cm = bk 2,5 x 2).
-HS được rèn kĩ năng vẽ phối hợp đường tròn và hai nửa đường tròn.
IV)Củng cố và dặn dò:
-Nêu các yếu tố hình tròn?-Về nhà thực hành vẽ hình tròn.Bài sau: Chu vi hình tròn.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 95):	CHU VI HÌNH TRÒN (Tr 97)
A) Mục tiêu: Giúp HS:
-Nắm được quy tắc, công thức, tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn.
B) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Hình tròn. Đường tròn.
-Nêu các yếu tố về hình tròn?
-HS trả lời.
II)Bài mới: Chuvi hình tròn
1.Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn:
GV hướng dẫn cách tính chu vi bằng hình thức trực quan:
+Lấy bìa cứng, vẽ và cắt một hình tròn có bán kính 2 cm. Ta đánh dấu một điểm A trên đường tròn.
Đặt điểm A trùng với vạch O trên một cái thước có vạch chia cm và mm. Ta cho hình tròn lăn một vòng trên thước đó thì thấy rằng điểm A lăn đến vị trí điểm B nằm giữa vị trí 12,5cm và 12,6 cm trên thước kẻ. Độ dài của đường tròn bán kính 2 cm chính là độ dài của đoạn thẳng AB.
*Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
-GV : Trong toán học người ta có thể tính chu vi hình tròn như sau:
+ 4 x 3,14 = 12,56 (cm)
Vậy muốn tính chu vi hình tròn ta có thể thực hiện như thế nào?
+Cho HS vận dụng :
Tính chu vi hình tròn có đường kính 6cm và bán kính 5cm.
+GV chốt bài.
III)Thực hành:
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề. Đề toán yêu cầu tính gì? Đề toán cho gì? 
-Gv theo dõi HS làm bài.Sau đó, sửa chung.
Bài2: Cho HS làm cá nhân. GV theo dõi và giúp các em còn yêu.GV chấm số bài và nhận xét.
Bài 3: Cho tóm tắt đề:
d=0,75m C=?
-HS theo dõi.
-Lấy đường kính nhân với số 3,14.
-Hoặc lấy hai lần BK nhân với số 3,14.
-(C là chu vi, r là bán kính, d là g kính).
-HS tính vận dụng. Cả lớp tham gia và sửa bài chung.
-HS thảo luận nhóm đôi.Sửa bài chung.
a)C=1,884cm ; b)C=7,85dm c)C=2,826m
-HS làm cá nhân.
-a)C=17,27cm b)C=40,82dm
-HS làm cá nhân.
Giải: 
Chu vi bánh xe:2,355m
IV)Củng cố và dặn dò:
-Muốn tính chu vi hình tròn ta thực hiện ntn?
-Về nhà bài 2c
.Bài sau: Luyện tập
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 96):	 LUYỆN TẬP (Tr 99)
A) Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn.
B) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Chu vi hình tròn.
-Gọi 1 em lên sửa bài 2c.GV chấm 5 bài.Nhận xét chung.
-r=1/2m
-C=3,14m.Cả lớp sửa bài và trả lời cách tính chu vi hình tròn.
II)Bài mới: Luyện tập
Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và kĩ năng nhân các số thập phân.
-Chú ý: r=2.1/2cm đưa về số thập phân=2,5cm.
-Cho HS làm nhóm đôi. GV theo dõi và giúp các em yếu.Sau đó, sửa bài chung.
Bài2:
-GV gợi ý: C= d x 3,14 
 d = C : 3,14
 r = C : 3,14 : 2
Bài 3: Cho HS tóm tắt đề:
Tóm tắt: d= 0,65m
a)C = ?
b)? m nếu bánh xe lăn 10 vòng, 100 vòng.
-GV chấm một số bài và nêu nhận xét.
-HS làm nhóm đôi.
a)C=56,52m b)C=27,632dm
c)C=15,7cm
-HS sửa bài chung.
-Củng cố kĩ năng tìm một thừa số chưa biết
-HS vận dụng công thức tính:
a) d = 5 m
b) r = 3 dm
-HS làm cá nhân.
a)C=2.041m (chính là 1 vòng bánh xe lăn).
b)Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe.
Quãng đường 10vòng: 20,41m
Quãng đường của 100 vòng : 204,1 m.
III)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà bài 4.
Bài sau: Diện tích hình tròn.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 97):	DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN (Tr 100)
A) Mục tiêu: Giúp HS:
-Nắm được quy tắc tính diện tích hình tròn và biết vận dụng đểtính diện tích hình tròn.
B) Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị một số bảng phụ.
C) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập
-Gọi 1 em lên sửa bài 4. GV chấm 5 bài. Cho cả lớp nhận xét và GV chốt nội dung này.
-Chu vi hình tròn:18,84m
-Nửa chu vi:9,42m
-Chu vi hình H=nửa chu vi hình tròn +đường kính.Vậy chu vi hình H; 15,42(cm)
II)Bài mới: Diện tích hình tròn.
GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn:
 S= r x r x 3,14
-GV cho HS vận dụng làm ví dụ.
-Cho HS nhắc lại nhiều lần công thức tính.
III)Thực hành:
Bài 1: Cho HS làm nhóm đôi. Sau đó, đổi vở và chấm. Vận dụng trực tiếp công thức tính và củng cố kĩ năng tính nhân số thập phân. Gv chấm số bài các nhóm.
Bài 2: -Đề toán cho đường kính, muốn tìm diện tích trước hết phải tính gì?
-GV theo dõi HS làm và chấm số bài.
Bài 3: Cho HS làm cá nhân.
-Gv chấm số bài. Gọi 1 em lên bảng sửa và nhận xét.Chú ý: Mặt bàn là hình tròn, tưởng tượng ước lượng để tính.
-HS phát biểu:
+Muốn tìm diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
+HS tính S? với r = 2 dm.
Cho HS làm vở nháp. Cả lớp tham gia sửa bài.
-HS làm nhóm đôi.
a) S=78,5 cm2 b) S=0,5024dm2
c)1,1304m2
-Tính bán kính= d : 2
a) r = 12 : 2= 6 (cm)
 S=113,04 (cm2)
b)r =7,2 : 2 = 3,6 (dm)
 S= 40,6944(dm2)
-HS làm cá nhân.
Giải:
Diện tích mặt bàn: 6358,5 cm hoặc 63,585m2
IV)Củng cố và dặn dò:
-Muốn tính diện tích hình tròn ta thực hiện thế nào?
-Về nhà bài 2c.
Bài sau: Luyện tập
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 98):	 LUYỆN TẬP (Tr 101)
A) Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn kĩ năng tính chu vi và diện tích hình tròn.
B )Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị một số bảng phụ.
C) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Diện tích hình tròn
-Gọi 1 em lên sửa bài 2c.GV chấm bài 5 em. GV nhận xét.
-HS sửa bài: 
*Đổi 4/5m=0,9m
r=0,45m
S=0,63585m2
II)Bài mới: Luyện tập
Bài 1: -Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng tính nhân số thập phân.
-cho HS làm nhóm đôi.Sau đó, sửa bài chung cả lớp. GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: GV gợi ý:
Cho Chu vi hình trònè S?
-Trước hết muốn tìm diện tích hình tròn phải có yếu tố nào?
-Khi biết chu vi muốn tìm bán kính ta phải thực hiện thế nào?
Bài3: Cho HS tóm tắt đề.
-Đề toán hỏi gì?-Đề toán cho gì?
-Hướng dẫn HS nêu cách giải và cho làm cá nhân. GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu:
+Hình tròn lớn chính là dt miệng giếng và thành giếng.
+Hình tròn bé chính là diện tích miệng giếng.
-Hs làm nhóm đôi.
a)S=113,04 cm2 
b)S=0,38465 dm2
bán kính.
Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi chia cho 2.
-HS làm cá nhân. Sau đó, 1 em lên bảng làm. Cả lớp sửa bài chung.
Giải:
Bán kính : 1cm . Diện tích: 3,14 cm2
-Diện tích hình tròn nhỏ:1,5386(m2)
-Bán kính của hình tròn lớn: 1m
-Diện tích hình tròn lớn:3,14m2
-Diện tích của thành giếng: 1,6014m2
III)Củng cố và dặn dò:
-Muốn tìm chu vi và diện tích hình tròn ta thực hiện thế nào?
-Cho Chu vi hình tròn, muốn tìm diện tích hình tròn ta thực hiện như thế nào?
-Về nhà xem lại bài.Bài sau: Luyện tập.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 99):	LUYỆN TẬP CHUNG (Tr100 và 101)
A) Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
B) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập
-Muốn tính diện tích, chu vi hình tròn ta thực hiện như thế nào?
-HS trả lời.
II)Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1: Cho HS quan sát hình vẽ và nhận xét :
+Độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có bán kính 7cm và 10cm.Độ dài của sợi dây thép:
-GV gọi HS đọc kết quả và nhận xét chung.
Bài2: Cho HS tóm tắt đề:
-Cho HS liên hệ hình tròn lớn và hình tròn bé:
+Bán kính hình tròn lớn: 
+Chu vi hình tròn lớn:
+Chu vi hình tròn bé: 
+Chu vi hình lớn > hình bé:
Gv chấm số bài và nêu nhận xét.
Bài3: Cho HS quan sát bằng mắt để xác định diện tích hình đã cho chính là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn.
-Gợi ý HS tính diện tích hình chữ nhật= dài x rộng.
-Tính chiều dài trước.
-7 x 2 x 3,14+10 x 2x 3,14
=106,76(cm)
-75cm
-471cm
-376,8cm
-94,2cm
-Cho HS làm cá nhân 
-Chiều dai: 14m
-Dtích HCN: 140m2
-Diện tích
 hai nửa hình tròn:153,86m2
-Dtích hình đã cho: 293,86m2
III)Củng cố và dặn dò:
-Về nhà bài 4.
Bài sau: Giới thiệubiểu đồ hình quạt.
-HS lắng nghe.
Toán (tiết 100):	GIỚI THIỆU VỀ BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT (Tr 101)
A) Mục tiêu: Giúp HS:
-Làm quen với biểu đồ hình quạt.
-Bước đầu biết cách “đọc”, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
B) Đồ dùng dạy học:
 Có thể phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK rồi treo lên bảng hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ.
C) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I)Bài cũ: Luyện tập chung
-Cho HS làm miệng bài 4.Cả lớp theo dõi và nhận xét kết qủa và cách trình bày của các bạn.
+Dtích phần đã tô màu là hiệu của dtích h vuông và dtích h tròn có đg kính là 8cm.
+khoanh vào A.
II)Bàimới:Gthiệu biểu đồ h. quạt.
1.Giới thiệu biểu đồ hình quạt
a)Ví dụ 1:
-Yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở ví dụ1 trong SGK, rồi nhận xét các đặc điểm như:
+Bđồ có dg htròn, được chia thành nhiều phần.
+Trên mỗi phần hình tròn có ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
-GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Sách trg thư viện của trg được phân thành ? loại.
+Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
b)Ví dụ 2:
-Biểu đồ nói về điều gì?
-Có ? phần trăm HS tham gia môn bơi?
+Tổng số HS cả lớp là bao nhiêu?
-Tính số HS tham gia môn bơi?
III)Thực hành:
Bài 1: Hướng dẫn HS :
-Nhìn vào biểu đồ chỉ số % HS thích màu xanh.
-Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số HS của lớp.
-GV tổng kết các thông tin mà HS khai thác được qua biểu đồ.
Bài 2: Dựa vào màu vẽ tương ứng đọc TS% của HS giỏi, HS khá và HS trg bình trên biểu đồ. 
-Cho HS làm bài vào vở.GV theo dõi và chấm một số bài. GV nh xét bài cho cả lớp rút kinh nghiệm.
-HS quan sát.
-Biểu đồ hquạt 
cho biết TS % các
 loại sách trong thư viện
 của một trường tiểu học.
-3 loại.
-50% là số sách thiếu nhi.
-25% là schs giáo khoa.
-25% là số sách các loại khác.
-Tỉ số phần trăm Hs thgia
 các môn thể thao của lớp 5c.
-12,5%
-4HS.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-HS trình bày.
-Cả lớp nhận xét.
-40%
-48em.
-HS làm bài vàovở.
-17,5% HS giỏi.
-60% HS khá.
-22,5% HS trung bình.
IV)Củng cố và dặn dò:
-Về tập dựa vào các hình và đọc BĐHQ.
-Bài sau: Luyện tập về tính diện tích.
-HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 81-100.doc