Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Lài

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Lài

TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH

I)Mục tiêu: Giúp HS:

 -Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông.

II/Đồ dùng dạy học: -SGK, bảng phụ.

III)Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Lài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:	LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH 
I)Mục tiêu: Giúp HS:
 -Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông.
II/Đồ dùng dạy học: -SGK, bảng phụ.
III)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
*Gọi 2 em lên bảng làm bài 3
-Nêu ý nghĩa về biểu đồ hình quạt
B. Bài mới :
*Nêu mục tiêu bài
*-Cho 1 em đọc ví dụ 1 trong SGK. Qua đó, hình thành cho các em quy trình tính như sau:
-Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc 
( các phần nhỏ) có thể tính được diện tích. Cụ thể, chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữ nhật.
-Xác định kích thước của các hình mới tạo thành.Cụ thể: hình vuông có cạnh là 20 m; hình chữ nhật có kích thước là 70 m và 40,1 m.
-Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.
*Bài 1: Cho HS thảo luận nhóm đôi. Tìm ra hướng giải quyết của bài toán.
*Bài 2: Cho HS quan sát hình .GV gợi ý và cho HS làm cá nhân.
-GV chấm bài và nêu nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
*Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
-Về nhà xem lại bài.
-Bài sau: Luyện tập về tính diện tích (TT)
*2 em lên bảng
-Nêu.
-Nghe.
-Đọc ví dụ.
-Dùng vở nháp để tính.
-Thảo luận N đôi.
- Trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
+Diện tích mảnh chữ nhật nằm:
 (3,5+4,2+3,5) x 3,5=39,2(m2)
+Diện tích mảnh chữ nhật đứng:
 4,2 x 6,5=27,3(m2)
+Diện tích hình đó: 66,5m2
a) Chia mảnh đất làm 3 mảnh nhỏ.
b) Chiều dài AD: 80m -Chiều rộng CD: 60m
 S(ABCD):4800m2 
 S(2 mảnh đất nhỏ):2430m2
 S khu đất : 7230m2
- Nghe.
- Nêu.
-Ghi bài
TOÁN:	 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH 
I)Mục tiêu: Giúp HS:
 -Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang...
II/Đồ dùng dạy học : -SGK, bảng phụ
III)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
*Gọi 2 em lên bảng làm bài 2
-Nêu cách tính bán kính hình tròn khi biết diện tích. 
B. Bài mới :
*Nêu mục tiêu bài học.
*Cho HS đọc VD . GV hướng dẫn cách tính:
Chia mảnh đất thành các hình cơ bản có thể tính được S.
Đo các khoảng cách trên mảnh đất.
Giả sử bảng số liệu:
Cho cả lớp cùng tính S:
Vậy diện tích mảnh đất là: 1677,5m2
*Bài 1: Cho HS đọc và quan sát hình vẽ trên bảng.HS thảo luận nhóm đôi. GV quan sát các em làm việc.GV nhận xét chung.
*Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1.
- Tính S ruộng đất trên thực tế gồm những bước nào?
C. Củng cố, dặn dò:
 Bài sau: Luyện tập chung 
*2 em lên bảng.
-1 em nêu.
-Nghe.
-Đọc ví dụ 1.
-Tính
Hình
Diện tích
Hình thang ABCD
935m2
Hình tam giác ADE
742,5m2
Hình ABCDE
1677,5m2
Đoạn thẳng
Độ dài
BC
30m
AD
55m
BM
22m
EN
27m
+Đoạn BG: 91m + S(BCG): 1365m2
+S(ABGD): 6468m2 +Smảnh đất: 7833m2
Hình
S
ABM
254,8m2
BCNM
1099,56m2
CDN
480,7m2
ABCD
1835,06m2
- Nêu.
-Ghi bài
TOÁN :	 LUYỆN TẬP CHUNG 
I/Mục tiêu: Giúp HS:
 -Rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng; tính diện tích các hình đã học như hìnhchữ nhật, hình thoi,.. tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II/Đồ dùng dạy học:-SGK, bảng phụ
III)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :*Nêu mục tiêu bài học.
*Bài1: Cho HS đọc đề. 
Căn cứ vào yêu cầu đề, cho HS nêu công thức tính S tam giác khi biết a và h.
*Bài 2: Cho HS làm nhóm đôi.GV gợi ý:
- GV chấm chữa bài.
*Bài3: Cho HS đọc đề.Xác định yêu cầu đề. +Hướng dẫn HS làm bài:
C. Củng cố, dặn dò:
*Về nhà: Ôn lại các quy tắc toán về hình tam giác, hình tròn.
 -Bài sau: Hình hộp chữ nhật.Hình lập phương
Áp dụng công thức: S= a x h : 2
è a = S x 2 : h
- Yêu cầu HS vận dụng công thức đó để tính độ dài đáy của tam giác đó. ( a = = 2,5m )
-HS vận dụng và tính.
-HS sửa bài.Cả lớp theo dõi.
-HS làm và trình bày.Cả lớp theo dõi và sửa bài.
+ S khăn trải bàn là S nào?
+ So sánh S hình thoi MNPQ và S hình chữ nhật ABCD?
+ Nêu cách tính S 2 hình đó?
- Cho 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
+ S hình thoi: 3m2 
+ S khăn trải bàn: 1,5m2
+ HS làm bài:
-Độ dài sợi dây chính là tổng độ dài của hai nửa hình tròn cộng với 2 lần khoảng cách giữa hai trục. 
-Nói cách khác, độ dài sợi dây chính là chu vi hình tròn ( có đường kính 0,35m) cộng với hai lần khoảng cách 3,1 m giữa hai trục.
+ Độ dài của sợi dây đó: 7,299m
Môn: Toán: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT HÌNH LẬP PHƯƠNG
I/ Mục tiêu:
*Hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
*Nhận biết được các đồ vật trog thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
*Chỉ ra được các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, vận dụng để giải các bài tập có liên quan.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bộ th/bị dạy toán – hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Một số đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Luyện tập chung.
2/ Bài mới: 
HĐ 1: Giới thiệu hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Dùng vật thật về hình hộp chữ nhật cho hs nhận xét
Nêu những vật có dạng hình hộp chữ nhật
Giới thiệu vật mẫu (tổ chức như phần hình hộp chữ nhật)
Gv nhận xét, kết luận
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: (sgk) nêu yêu cầu đề
Bài 2: (sgk) Đọc đề- nêu yêu cầu đề:
Gv vẽ hình ở sách giáo khoa
Gv nhận xét, kết luận
Bài 3: (sgk)
3/Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
chuẩn bị: Sxqvà Stp hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt: 2 mặt đáy và 4 mặt bên, 8 đỉnh, 12 cạnh
Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao
Hộp diêm, viên gạch, bao thuốc
Hình lập phương: 
Hình lập phượng có 6 mặt là hình vuông bằng nhau
Viết số thích hợp vào ô trống
HS làm vào vở bài tập, 2 hs làm ở bảng, cả lớp nhận xét, ghi bài
Hs hội ý nhóm
Đại diện nhóm trình bày- chỉ vào hình ở bảng lớp.
HS chỉ vào hình vẽ
HS quan sát và trả lời
Cả lớp nhận xét, chốt ý đúng
Môn: Toán: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I Mục tiêu:
*Có biểu tượg về diện tích xug quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
*Tự hình thành được cách tính và côg thức tính Sxq và Stp hình hộp chữ nhật.
*Vận dụg qui tắc để tính diện tích một số bài tập có liên quan.
II/ Đồ dùng dạy học: Bộ dụng cụ dạy toán – hình hộp chữ nhật.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ: Hình hộp ch/nhật- hình l/phương
2/ Bài mới: Sxq và Stp hình hộp chữ nhật
*HĐ1: Hình thành kh/niệm và cách tính Sxq và Stp hình hộp chữ nhật.
- GV g/thiệu hình hộp chữ nhật.
- Khai triển hình hộp chữ nhật cho HS biết: 
- Để tính diện tích XQ hình hộp ch/nhật ta làm ntn? 
- Tính Sxq hình hộp ch/nhật có chiều dài 8 cm. rộg 5cm, chiều cao 4cm? 
- G/t, h/thành côg thức tính Stp hình hộp chữ nhật. 
Giúp HS q/sát hình khai triển ( SGK ) 
- Tính diện tích TP hình hộp ch/nhật trên? 
GV nhận xét – Rút qui tắc ( SGK )
*HĐ2: Luyện tập:
-BT1: (sgk )
- BT2: (sgk )
3/ Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học – c/bị: Luyện tập 
Diện tích XQ hình hộp ch/nhật chính là diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều cao hình hộp. Chiều dài bằng chu vi đáy hình hộp ch/nhật
- Chu vi đáy nhân với chiều cao.
- HS làm bài – nêu k/quả - nhận xét - nêu cách th/hiện: Sxq = ( 8+5) x 2 x 4
 = 26 x 4 
 = 104 cm
- HS q/sát hình và nhận biết:
 Stp = Sxq + S2 đáy
- HS làm bài – nêu cách th/hiện:
- Tính S 1 mặt đáy : 8 x 5 = 40 (cm2 )
- Tính S 2 mặt đáy : 40 x 2 = 80 ( cm2)
- Diện tích t/phần : 104 + 80 = 184 ( cm2 )
- HS làm bài – nêu cách th/ hiện.
- HS hội ý tìm cách giải – nêu cách th/hiện. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 21.doc