Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu

TUẦN 21: Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH

I. Mục tiêu: Giúp HS tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS làm bài tập sau: Học vẽ Học nhạc

Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm 37%

HS tham gia các nhóm sinh hoạt ngoại khoá lớp Thể thao

5A. Nhìn vào biểu đồ hãy cho biết: 43%

a. HS lớp 5A đã tham gia vào mấy nhóm sinh hoạt

 ngoại khoá?

b. Bao nhiêu phần trăm HS lớp 5A tham gia vào nhóm học nhạc?

c. Nhóm nào có số HS tham gia nhiều nhất?

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21: Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH 
I. Mục tiêu: Giúp HS tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS làm bài tập sau: Học vẽ Học nhạc
Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm 37%
HS tham gia các nhóm sinh hoạt ngoại khoá lớp Thể thao
5A. Nhìn vào biểu đồ hãy cho biết: 43%
HS lớp 5A đã tham gia vào mấy nhóm sinh hoạt
 ngoại khoá? 
Bao nhiêu phần trăm HS lớp 5A tham gia vào nhóm học nhạc?
Nhóm nào có số HS tham gia nhiều nhất?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1’):
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
13’
15’
02’
HĐ 1: Giới thiệu cách tính.
-GV vẽ hình ở ví dụ 1, nêu yêu cầu: Tính diện tích của mảnh đất có kích thước như hình vẽ.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để tìm cách thực hiện yêu cầu, sau đó trình bày kết quả thảo luận.
-GV đặt tên các hình theo cách chia như SGK.
-Thông qua ví dụ trên, GV phát vấn để HS tự nêu quy trình tính:
+Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc có thể tính được diện tích.
+Xác định kích thước của các hình mới tạo thành.
+Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình đã cho. 
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1/104: -Gọi HS đọc đề.
-Phát vấn để HS nêu hướng giải: Chia hình đã cho thành 2 hình chữ nhật, tính diện tích của 2 hình đó, từ đó tính diện tích của hình đã cho.
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 2/104: 
-GV yêu cầu HS đọc đề.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, vẽ hình, trình bày bài làm theo các cách khác nhau.
-Gọi HS trình bày kết quả, GV hướng dẫn HS lựa chọn cách làm nhanh, hoặc lựa chọn cách làm khác (nếu HS tìm không ra).
- Nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò. Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
-Thảo luận nhóm 4, trình bày kết quả.
* Cách 1 : Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và 2 hình vuông FGHK và hình vuông MNPQ.
* Cách 2 : Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
- HS nêu các hướng giải khác nhau. 
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Thảo luận nhóm, trình bày bài làm.
-Trình bày kết quả, theo dõi.
-Nhận xét.
-Trả lời.
TUẦN 21: Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo) 
I. Mục tiêu: Giúp HS tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ có vẽ hình ABCDE, bảng số liệu chưa thực hiện tính ở phần C - ví dụ SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
40,5m 
10m
 20,5m 
50m
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS làm bài tập sau: 
Một mảnh đất có kích thước như hình bên. 
Tính diện tích mảnh đất đó? 	 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài (1’):
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
13’
15’
02’
HĐ 1: Giới thiệu cách tính.
-GV treo bảng phụ có hình vẽ ABCDE, nêu yêu cầu như ví dụ trong SGK
-Hướng dẫn HS chia thành các hình nhỏ như SGK.
-Yêu cầu HS đọc bảng số liệu ở phần b.
-GV treo bảng số liệu phần c.
-Yêu cầu HS thực hiện việc tính diện tích từng hình vào bảng con, chữa xong, GV ghi vào bảng phụ.
-Thông qua ví dụ trên, GV phát vấn để HS tự nêu quy trình tính như sau:
+Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc (hình tam giác, hình thang).
+Đo các khoảng cách trên mặt đất hoặc thu thập các số liệu đã cho.
+Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.
HĐ 2: Thực hành .Bài 1/105:-Gọi HS đọc đề.
+Mảnh đất được chia thành hình chữ nhật và 2 hình tam giác vuông.
+Tính diện tích của chúng, từ đó suy ra diện tích của cả mảnh đất.
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 2/106: -GV yêu cầu HS đọc đề.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang, hình tam giác vuông.
-Phát vấn để HS nêu được quy trình tính.
+ Mảnh đất đó gồm mấy hình ? 
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
Hỏi: Nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang.
- Chia mảnh đất thành các hình cơ bản.
B
C
A
D
E
N
M
- Nối điểm A với điểm D, ta có : Hình thang ABCD và hình tam giác ADE.
- HS tính diện tích hình chữ nhật AEGD và 2 hình tam giác ABE , BGC rồi cộng diện tích của 3 hình đó lại.
- 3 hình là hình tam giác ABM, CDN và hình thang BCNM
TUẦN 21: Tiết 103: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. 
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Kiểm tra bài cũ: (4’) 
Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
08’
10’
10’
02’
HĐ 1: Rèn kĩ năng tính độ dài đáy, biết diện tích và chiều cao của hình tam giác.
Bài 1/106: -Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình tam giác, từ đó suy ra cách tính độ dài đáy, biết diện tích và chiều cao của hình tam giác.
+ Bài tập yêu cầu gì ?
+ Muốn tìm đáy a của htg làm ntn?
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở, rồi đổi vở sửa bài.
-GV kết luận, nhận xét.
HĐ 2:Rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học như hình chữ nhật, hình thoi.
Bài 2/106:
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2
 -Gọi HS đọc đề. 
-Hướng dẫn HS nhận biết diện tích khăn trải bàn bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m. Hình thoi có độ dài các đường chéo là 2m và 1,5m. Từ đó, tính được diện tích hình thoi.
+ Diện tích khăn trải bàn là S hình nào?
+ So sánh diện tích hình thoi MNPQ và diện tích hình chữ nhật ABCD ?
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
 HĐ 3: Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn.	
Bài 3/106:-Gọi HS đọc đề.
-Hướng dẫn HS nhận biết độ dài sợi dây chính là tổng độ dài của 2 nửa đường tròn cộng với hai lần khoảng cách giữa 2 trục. Nói khác đi, độ dài sợi dây chính là chu vi hình tròn (có đường kính 0,35m) cộng với 2 lần khoảng cách 3,1m giữa 2 trục.
+ Độ dài sợi dây bằng tổng độ dài của những đoạn nào ? 
+ Có nhận xét gì về 2 đoạn AB và DC ?
+ Vậy độ dài của sợi dây được tính như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
HĐ 4: Củng cố , dặn dò.
-Hỏi: +Nêu cách tính đáy tam giác khi biết diện tích và chiều cao. +Nêu cách tính diện tích hình thoi.
 +Nêu cách tính chu vi hình tròn.
-Đọc đề.
-Nhắc lại công thức tính diện tích, suy ra công thức tính độ dài đáy.
- Tính độ dài đáy của hình tam giác biết diện tích và chiều cao.
- a = S x 2 : h
-Làm bài vào vở, đổi vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Theo dõi, trả lời.
- Là diện tích hình chữ nhật ABCD
- Diện tích hình thoi MNPQ bằng 1/2 
-Làm bài vào vở.
-Đọc đề.
-Theo dõi, trả lời.
- Của AB, DC, và 2 nửa đường tròn đường kính AD và BC.
- Bằng nhau và bằng 32,1m
- Bằng 2 lần khoảng cách giữa 2 trục và chu vi của đường tròn đường kính AD (hoặc BC) 
-Làm bài vào vở.
-Trả lời.
TUẦN 21: Tiết 104: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Nhận biết các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương
Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương
II. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị trước một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể khai triển được. Bảng phụ có vẽ các hình khai triển.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Một sân vận động có dạng như hình dưới đây. Tính chu vi của sân vận động đó.
 - Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 
Bài mới 
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
13’
02’
HĐ 1: Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
a.GV giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật để tất cả HS quan sát, nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
-Yêu cầu HS chỉ ra các mặt của hình khai triển trên bảng phụ.
-HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật.
b. Hình lập phương cũng được giới thiệu tương tự nhưng có thể cho HS đo độ dài các cạnh để nêu được các đặc điểm của các mặt của hình lập phương.
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1/108:Yêu cầu HS làm miệng theo nhóm đôi.
-Gọi một số HS đọc kết quả.
-Sửa bài, nhận xét.
Bài 2/108: 
 - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2
 Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó, đổi vở sửa bài.
Bài 3/108: - Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật, hình lập phương trên hình vẽ.
-Yêu cầu HS giải thích kết quả (vì sao?).
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
-Hỏi: Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
-Quan sát, nhận xét.
Hình hộp chữ nhật gồm có: 
8 đỉnh : A; B; C; D; M; N ;P ; Q
12 cạnh : AB ; BC ; CD ; DA; DQ ; CP ; BN ; AM ; MN ; NP ; PQ ; QM 
- 6 mặt của hình lập phương đều là hình vuông bằng nhau
Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng nhau.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Đọc kết quả.
-Nhận xét.
-Làm bảng con.
-Làm bài vào vở, đổi vở.
-Đọc đề.
- Hình A là hình hộp chữ nhật 
- Hình B là hình lập phương 
- HS giải thích 
-Trả lời.
TUẦN 21: Tiết 105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH 
 TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị trước một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được. 2 bảng phụ có vẽ sẵn các hình khai triển.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 7cm, rộng 4cm, cao 5cm. Tính diện tích mặt đáy và các mặt bên.
 - Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 
Bài mới 
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
13’
02’
HĐ 1: Hướng dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của h hộp chữ nhật.
-HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh. GV mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật 
-GV nêu bài toán về tính diện tích của các mặt xung quanh (dựa trên nhận xét về đặc điểm của các mặt bên). Yêu cầu HS nêu hướng giải và giải bài toán. GV nhận xét, kết luận.
-Yêu cầu HS quan sát hình triển khai, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật; giải bài toán cụ thể. GV nhận xét, kết luận.
-GV nêu cách làm tương tự để hình thành biểu tượng và quy tắc tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. HS làm 1 bài toán cụ thể nêu trong SGK. GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán.
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1/110: - Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS dựa vào ví dụ vừa học để làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 2/110: 
- Gọi HS đọc đề.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2
-Yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán: Vì cái thùng tôn không có nắp lên diện tích tôn dùng để làm thùng là tổng diện tích xung quanh và diện tích của một mặt đáy của thùng tôn.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
-Hỏi: Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Quan sát, lắng nghe.
-Theo dõi,nêu hướng giải và giải bài toán.
-Quan sát, nhận xét, giải bài toán cụ thể.
-Theo dõi, quan sát, giải toán.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Trả lời.
- DTXQ + DT 1 đáy (vì không có nắp)
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan21.doc