I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán có liên quan với yêu cầu tổng hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2
+ Hình vẽ bài tập 3 phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
TUẦN 24 TOÁN :Tiết 116 luyÖn tËp chung I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán có liên quan với yêu cầu tổng hợp. II. Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2 + Hình vẽ bài tập 3 phóng to. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ 1. Bài cũ: + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: ghi bảng. - Thực hành - Luyện tập * Bài 1: a) Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt - HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng - HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. - GV đánh giá Bài 2 cột 1: Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2 cột 2, 3. * GV treo bảng phụ : + Bài toán yêu cầu gì? + Hãy nêu cách tính từng phần? - HS tự làm bài vào vở - HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, đánh giá Bài 3: HS đọc đề bài và quan sát hình SGK, trang 123. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - HS thảo luận nhóm tìm cách giải. * GV gợi ý: + Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích thước bao nhiêu? + Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước bao nhiêu? + Muốn tính thể tích khối gỗ còn lại ta làm thế nào? - HS làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp. - GV: nhận xét, đánh giá 3. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài – CBB sau. - 2 HS trả lời - lớp nhận xét - 2 HS - 1 HS làm bảng lớp - HS chữa bài - 1 HS đọc - Tính DT mặt đáy, DTXQ và thể tích của 3 hhcn. + S mặt đáy = CD x CR + Sxq = (CD + CR) x 2 x h + V = CD x CR x CC - 1 HS làm bảng lớp - HS chữa bài - 1 HS đọc - HS thảo luận nhóm - Hình hộp chữ nhật - Hình lập phương - V khối gỗ hhcn - V khối gỗ hlp. - 1 HS làm bảng lớp - HS nhận xét TUẦN 24 TOÁN :Tiết 117 luyÖn tËp chung I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ơngs dụng trong tính nhẩm và giải toán - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. II. Đồ dùng dạy học: + Hình vẽ bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 35’ 2’ 1. Bài mới: - Thực hành - Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc tính nhẩm Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18 - HS thảo luận cách làm trên a) Gọi HS đọc bài 1a. - Thảo luận nhóm đôi tách 17,5% thành tổng mà các số hạng có thể nhẩm được (thành 3 số hạng) b) Gọi HS đọc bài 1b. + Muốn tính 35% của 520 ta làm thế nào? - HS thảo luận tìm cách tính. + Hãy nêu cách tính nhẩm. - GV đánh giá và kết luận: Khi muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta có thể có 2 cách làm như trên. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài a) HS thảo luận tìm cách giải. + Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2 : 3 cho biết gì? + Vậy tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và lập phương bé là bao nhiêu? + Viết tỉ số này dưới dạng phân số thập phân (hoặc số thập phân) + Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích hình lập phương bé? - 1 HS làm bài bảng lớp, lớp làm vở b) Để tính thể tích của hình lập phương lớn tính theo dạng toán nào? - 1 HS làm bài bảng lớp, lớp làm vở Bài 3: GV treo bảng phụ - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. a) - HS đọc đề bài . - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải và nêu cách làm - GV gợi ý: + Nhận xét hình khối đã cho? + Tìm cách tách thành hình khối đã học để tính diện tích các mặt hoặc thể tích. - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vở b) Tương tự phần a) + Tìm cách tách hình + Phần được sơn của hình bên tính bằng cách nào? - HS làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp. 3. Nhận xét - dặn dò: - 1 HS đọc - Cách tính trên đã tách thành 2 bước nhẩm đơn giản. - 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy 17,5% của 240 là 42 * 520 x 35 : 100 = 182 hoặc : 10% của 520 là 52 20% của 520 là 26 5% của 520 là 104 Vậy 35% của 520 là 182 - HS đọc đề - Thể tích của hình lập phương bé là 2 phần thì thể tích hình lập phương lớn là 3 phần. - 3 : 2 - 1,5 - 1,5 = 150% - HS làm bài - Bài toán tìm 150% của 64. - HS làm bài - HS nhận xét bài trên bảng - HS quan sát - HS thảo luận - Tách thành 1 hình hộp chữ nhật và 1 hình lập phương hoặc tách thành 3 hình lập phương. - Tổng diện tích toàn phần của 2 khối trừ đi phần diện tích tiếp xúc của 2 khối. TUẦN 24 TOÁN :Tiết 118 giíi thiÖu h×nh trô – giíi thiÖu h×nh cÇu I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận dạng được hình trụ, hình cầu - Biết xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu II. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng có dạng hình trụ, hình cầu - Hình vẽ hình trụ, hình cầu - Hình vẽ các hình dễ nhầm với hình trụ như bài tập 1/126 SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 15’ 20’ 2’ 1. Bài mới: - Giới thiệu bài: Giới thiệu hình trụ, hình cầu. a) Hình trụ: * GV đưa ra vài hình có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè.. + Các hình này là hình lập phương ? hình hộp chữ nhật ? + Có phải hình dạng quen thuộc không? Có tên là gì? - GV: Các hộp này có dạng hình trụ. - GV: treo tranh vẽ hình trụ, chỉ vào hai đáy và hỏi: + Hình trụ có hai mặt đáy là hình gì? Có bằng nhau ? - GV: chỉ và giới thiệu các mặt xung quanh. - GV: đưa ra vài hình vẽ không có dạng hình trụ để HS nhận dạng. * GV chốt ý các đặc điểm nhận biết hình trụ b) Hình cầu: - GV đưa ra vài hình đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng, quả địa cầu và giới thiệu: Quả bóng có dạng hình cầu. - GV: treo tranh vẽ hình cầu, các vật hình cầu: quả bóng bàn, đồng thời GV đưa ra một số đồ vật không phải là hình cầu: quả lê, quả trứng + Yêu cầu HS chỉ ra, lấy ra các vật là hình cầu và các vật không phải là hình cầu. 2. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài - HS thảo luận nhóm đôi tìm hình trụ - HS trình bày - Lớp nhận xét - GV nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - HS thảo luận nhóm đôi tìm đồ vật có dạng hình cầu - HS trình bày - Lớp nhận xét Bài 3: Cho HS kể tên một vài đồ vật dạng hình cầu. -Trò chơi : 2 đội thi viết tên các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. 3. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài – CBB sau. - HS quan sát - Không - 2 hình tròn bằng nhau - HS quan sát - HS xác định - HS nghe - HS theo dõi và ghi nhớ - HS xác định hình - HS chỉ và thao tác - 1 HS đọc - HS thảo luận nhóm - HS trình bày kết quả thảo luận. - HS đọc - HS thảo luận - Nhiều đôi tham gia chơi, lớp làm cổ động viên và giám khảo. TUẦN 24 TOÁN :Tiết 119 luyÖn tËp chung I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 35’ 2’ 1. Bài cũ: + Nêu cách tính diện tích tam giác. + Nêu cách tính diện tích hình thang + Nêu cách tính diện tích hình bình hành + Nêu cách tính diện tích hình tròn 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: – ghi bảng. - Thực hành - Luyện tập Bài 1a: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình và ghi các số liệu đã cho vào hình vẽ a) HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp b) HS nhận xét và nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số? - GV đánh giá Bài 2a: Yêu cầu HS đọc đề bài . Vẽ hình vào vở. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2 b. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp - HS nhận xét - GV đánh giá. Gợi ý cho HS giỏi tìm cách giải khác. Bài 3: - HS đọc đề bài . - Tính diện tích phần tô màu bằng cách nào? - 1 HS làm bảng lớp. lớp làm vở. - GV: nhận xét, đánh giá 3. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - 4 HS trả lời - 1 HS đọc, lớp tự làm bài vào vở. - 1 HS làm bảng, HS nhận xét - Tìm thương của 2 số đó dưới dạng số thập phân. Sau đó nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. - HS đọc - HS làm bài - lớp nhận xét - 1 HS đọc - Diện tích phần tô màu = diện tích hình tròn - diện tích tam giác - HS nhận xét TUẦN 24 TOÁN :Tiết 120 luyÖn tËp chung I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 35’ 2’ 1. Bài mới: - Giới thiệu bài: – ghi bảng. - Thực hành - Luyện tập Bài 1a, b: Yêu cầu HS đọc đề bài. a) + Bể cá có hình dạng gì? Kích thước bao nhiêu? + Nhận xét gì về đơn vị đo của các kích thước? + Diện tích kính dùng để làm bể tương ứng với diện tích nào của hình hộp chữ nhật? b) HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp - HS nhận xét và chữa bài c) Bài yêu cầu gì? - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 1 c + Bài cho biết gì? - HS làm vào vở - GV đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài . Tóm tắt + Nêu cách tính Sxq hình lập phương. + Nêu cách tính Stp hình lập phương. + Nêu cách tính thể tích hình lập phương. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp - GV đánh giá. Bài 3: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3 - HS đọc đề bài . Tóm tắt + Gọi a là độ dài của cạnh M. Hãy viết công thức tính diện tích toàn phần của M. + Khi đó độ dài của N bằng bao nhiêu? + Hãy viết công thức tính diện tích toàn phần của N theo độ dài của cạnh đã nêu. + Hãy so sánh 2 kết quả viết được để trả lời câu a - 1 HS làm bảng và trình bày bài giải b) HS tự giải vào vở theo hướng dẫn của câu a) * GV: nhận xét, đánh giá 2. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài – CBB sau. - 1 HS đọc - Hhcn, chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm - Không cùng đơn vị đo - Diện tích xung quanh và diện tích 1 mặt đáy. - HS làm bài: Thể tích bể cá: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) - Tính thể tích nước trong bể - Thể tích bể là 300dm3 - HS làm bài, lớp nhận xét và chữa bài. - 1 HS - 3 HS nêu - HS làm bài, lớp nhận xét - 1 HS - StpM = a x a x 6 - 3 x a - StpN = (3 x a) x (3 x a) x 6 = 9 x (a x a x 6) - Từ 2 kết quả ta thấy StpM = 9 x StpN
Tài liệu đính kèm: