Toán: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
• Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
• Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Toán: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ. I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Luyện tập 2/ Bài mới: Nhân số đo thời gian với 1 số. * HĐ1: Th/hiện phép nhân số đo th/gian VD1 ( sgk/135) GV h/dẫn HS phân tích đề dẫn đến phép tính: 1 giờ 10 phút x 3 = ? H/dẫn đặt tính ( như với số tự nhiên) H/dẫn tính (theo từng đơn vị đo) Vậy 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút. VD2 ( sgk/135) 3 giờ 15 phút x 5 = ? GV cho HS hội ý tự tìm cách tính. GV nh/xét, y/c HS nêu cách thực hiện nhân ssố đo thời gian với một số? * HĐ2: Bài tập: - Bài 1 (sgk/135) Lưu ý: Đối với số đo t/gian viết dưới dạng số thập phân, ta nhân như nhân số thập phân với số tự nhiên. - Bài 2 (sgk/) Đọc đề - phân tích đề. GV nhận xét – đưa đáp án * HĐ nối tiếp: - Nêu cách nhân số đo thời gian với 1 số? - Nh/xét – ch/bị bài: Chia số đo TG HS đọc VD – Phân tích đề. Hội ý tìm cách đặt tính và thực hiện phép nhân: 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút HS đọc VD – phân tích đề . Hội ý – tr/bày: 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút 75 phút = 1 giờ 15 phút Vậy 3giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút. - Nhân theo từng đơn vị đo. HS đặt phép tính và tính: 3 giờ 12 phút 4,1 giờ x 3 x 6 9 giờ 36 phút 24,6 giờ - Hs hội ý – nêu cách thực hiện: -Tìm thời gian Lan ngồi trên đu: 1 phút 25 giây x 3 = 2 phút 15 giây. - Nhân theo từng đơn vị đo. Toán: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. Biết vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. II/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Nhân số đo thời gian với một số 2/ Bài mới: Chia số đo th/gian cho một số * HĐ1: Th/hiện phép chia số đo th/gian: VD1: (sgk) Đọc VD và nêu phép chia tương ứng: 42 phút 30giây : 3 = ? H/dẫn HS đặt tính và th/hiện phép chia. Vậy 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây VD2: (sgk/136) - Sau lược chia 1, còn dư 3 giờ, muốn chia tiếp ta làm ntn? Vậy 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút - Nêu cách chia số đo th/gian cho một số? * HĐ2: Bài tập: - Bài 1 ( sgk/136 ) Lưu ý: khi số đo th/gian được viết dưới dạng số thập phân, thì ta chia như chia số thâp phân cho 1 số tự nhiên. - Bài 2: ( sgk/136 ) H/động nhóm đôi GV nh/xét – Đưa đáp án. * HĐ nối tiếp: - Nêu cách chia một số đo th/gian cho 1 số, ta làm ntn? - Nh/xét – ch/bị bài : Luyện tập HS th/ hiện phép nhân số đo th/gian. Đọc VD, nêu: 42 phút 30 giây : 3 = ? 42 phút 30 giây 3 12 30 giây 14 phút 10 giây 0 00 Đọc VD, nêu: 7 giờ 40 phút : 4 = ? 7 giờ 40 phút 4 3 giờ 1 giờ Hội ý, nêu cách chia: Đổi 3 giờ ra phút rồi cộng với 40 phút và chia tiếp. 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 5 5 phút 220 phút 20 0 - Chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang hàng đơn vị nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp. HS hội ý, tìm cách giải – Trình bày: - Tìm thời gian làm 3 d/cụ: 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút. - Tìm th/gian BT làm 1 d/cụ: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút. HS nêu cách chia số đo th/gian. Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng nhân và chia số đo thời gian. Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Chia số đo thời gian cho 1 số. 2/ Bài mới: Luyện tập HĐ1: H/dẫn HS làm bài. - Bài 1: ( sgk/137) GV đặt câu hỏi để củng cố cách nhân, chia số đo thời gian. - Bài 2: ( sgk/137 ) Gv lưu ý HS về thứ tự thực hiện phép tính - Bài 3: ( sgk/137 ) Hoạt động nhóm. Gv nhận xét – cho HS tìm cách giải khác: - Tìm tổng sản phẩm 2 lần làm: 15 sp - Tìm thời gian làm 15 sp: 17 giờ. - Bài 4: ( sgk/137 ) GV nhận xét – KL HĐ nối tiếp: - Nêu cách th/hiện nhân, chia số đo th/gian? - Nhận xét – ch/bị: Luyện tập chung. 1) HS đặt được phép tính và th/hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. 2) Tính được giá trị các biểu thức với các số đo thời gian. 3) HS hội ý – tìm cách giải: - Tìm th/gian làm 7 sp ( 7 giờ 56 phút ) - Tìm th/gian làm 8 sp ( 8 giờ 64 phút ) - Tìm th/gian làm việc cả 2 lần (17 giờ) 4) 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút 8giờ 16ph – 1giờ 25ph = 2giờ 25ph x 3 26giờ 25ph: 5 < 2giờ 40ph + 2giờ 45ph Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. Vận dụng Giải các bài toán thực tiễn. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt độngdạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Luyện tập 2/ Bài mới: Luyện tập chung H/dẫn HS làm bài tập. - Bài 1: ( sgk/137 ) GV giúp HS củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Bài 2: ( sgk/137 ) GV giao việc cho Hs: câu a/ HS nam. Câu b/ HS nữ. - Bài 3: ( sgk/138 ) GV nh/xét – đưa đáp án. ( b/ 35 phút ) - Bài 4: ( sgk/138 ) GV nh/xét – Đưa đáp án. 3/ Củng cố - dặn dò: Nêu cách th/hiện phép cộng, trừ, nhâ, chia số đo thời gian. Nh/xét tiết học – ch/bị: Vận tốc. * HS làm bài vào vở. Nhận xét bài làm bạn. thống nhất kết quả. * a/(2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút. =17 giờ 15 phút. 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 2 giờ 30 phút + 1 giờ 5 phút = 3 giờ 35 phút. * Hs dùng bảng con đưa kết quả chọn. Nh/xét - chọn kết quả đúng: b/ 35phút H/động nhóm. Các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nh/xét - chốt ý đúng. HS nêu cách th/hiện. Toán: VẬN TỐC I/ Mục tiêu: Giúp HS: Bước đầu có khái niệm về vận tốc. Biết tính vận tốc với một chuyển động đều. II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Luyện tập chung 2/ Bài mới: Vận tốc * HĐ1: Khái niệm về vận tốc. Bài toán 1 ( sgk ) gọi HS đọc đề - h/dẫn HS giải. - Mỗi giờ Ô tô đi được 42,5km. Ta nói vận tốc TB hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,5ki lô mét. Viết tắt: 42,5 km/giờ. Ghi bảng: Vận tốc của ô tô: 170 : 4 = 42,5 ( km/giờ ) Đ/vị của vận tốc ở bài này là: km/giờ. - Muốn tìm vận tốc ta làm ntn? Công thức Tính vận tốc: V = s : t V: vận tốc; s: quãng đường; t: th/ gian. Bài toán 2: Gv cho HS đọc đề và giải - Đơn vị của v/ tốc trong bài này là gì? - Đơn vị của v/ tốc trong bài này là gì? * HĐ2: Bài tập: - Bài 1 ( sgk/139 ) Nêu cách tìm vận tốc? - Bài 2 ( sgk/139 ) - Bài 3 ( sgk/139 ) Lưu ý: Đơn vị đo. * HĐ nối tiếp: - Nêu cách tìm vạn tốc/ - Nh/xét – ch/bị: Luyện tập HS đọc đề, phân tích đề - Tìm cách giải. Trung bình mỗi giờ ô tô đi được: 170 : 4 = 42,5 ( km ) Đáp số: 42,5 km. - Lấy quãng đường chia cho thời gian. HS nêu công thức: V = s : t HS đọc đề và tự giải: Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 ( m/giây ) Đáp số : 6 m/giây. HS nêu lại cách tìm vận tốc.( 2 hs ) * Vận tốc người đi xe máy: 105 : 3 = 35 ( km/giờ ) - Lấy quãng đường chia cho thời gian. * Vận tốc máy bay: 1800 : 2,5 = ? * 1 phút 20 giây = 80 giây V/ tốc: 400 : 80 = 5 ( m/giây )
Tài liệu đính kèm: