Toán
Đ 126: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ (135)
I - MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biêt thực hiện phép tính nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II - ĐỒ DÙNG:
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
a, Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3 - 5 phút)
nêu cách cộng, trừ SĐTG?
b, Hoạt động 2: Bài mới (15 phút)
* Hoạt động 2.1: Ví dụ 1. (7 phút)
- Học sinh đọc ví dụ 1, suy nghĩ đưa ra phép tính:
1 giờ 10 phút x 3= ?
- Học sinh có thể tính kết quả bằng cách cộng 3 số hạng.
- Giáo viên hướng dẫn cách nhân SDTG theo cột dọc.
- Học sinh nhận xét cách đặt tính ,cách nhân?
* Hoạt động 2.2: Ví dụ 2 ( 8 phút)
- Học sinh đọc ví dụ 2 , đưa ra phép nhân.
3 giờ 15 phút x 5 = ?
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2007 Toán Đ 126: Nhân số đo thời gian với một số (135) I - Mục tiêu: Giúp HS: - Biêt thực hiện phép tính nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. II - Đồ dùng: III- Các hoạt động dạy học: a, Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3 - 5 phút) nêu cách cộng, trừ SĐTG ? b, Hoạt động 2: Bài mới (15 phút) * Hoạt động 2.1: Ví dụ 1. (7 phút) - Học sinh đọc ví dụ 1, suy nghĩ đưa ra phép tính: 1 giờ 10 phút x 3= ? - Học sinh có thể tính kết quả bằng cách cộng 3 số hạng. - Giáo viên hướng dẫn cách nhân SDTG theo cột dọc. - Học sinh nhận xét cách đặt tính ,cách nhân? * Hoạt động 2.2: Ví dụ 2 ( 8 phút) - Học sinh đọc ví dụ 2 , đưa ra phép nhân. 3 giờ 15 phút x 5 = ? - Học sinh làm phép nhân ở bảng con. - Nhận xét: 75 phút > 60 phút ===> đổi 75 phút = 1 giờ 15phút. - Vậy 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút. - Giáo viên chốt: Muốn nhân SĐTG với một số ta làm thế nào? c, Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành: (17’) * Bài 1/135: (5 phút) - Học sinh làm bảng con. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài của bạn ở bảng con. - Kiến thức: Nhân đúng , đổi kết quả đúng. * Bài 2/135 (5 phút) - Học sinh làm vở. 1 HS làm bảng phụ. - Giáo viên chữa bài bảng phụ. - Kiến thức: giải đúng bài toán có lời văn. * Dự kiến sai lầm : - Nhân xong kết quả của đơn vị đo quên không đổi. - Nhân STP quên không đổi mà để SĐTG dưới dạng STP. - Ví dụ: 4.1 giờ x 6 = 24.6 giờ. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: . -Thời gian:Thứ ngày tháng năm 200 Đ 127. Chia số đo thời gian cho một số ( 136) I - Mục tiêu: Giúp học sinh: -Biết thực hiện phép tính chia số đo thời gian cho một số. -Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. II - Đồ dùng: * Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: a, Hoạt động1: KTBC : (3 - 5 phút) - Miệng: Muốn nhân SĐTG ta làm thế nào ? - Bảng con: 4 phút 10 giây x 6 = ? b, Hoạt động 2: bài mới : (15 phút) * Hoạt động 2.1: (7 phút) - Học sinh đọc ví dụ 1. Nêu phép tính : 42 phút 30 giây : 3 =? - Giáo viên hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép chia. - Nhận xét: học sinh nêu cách chia ? * Hoạt động 2.2: (8 phút) - Học sinh đọc VD2 , nêu phép chia: 7 giờ 40 phút : 4 = ? - Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện phép chia. Nếu còn dư học sinh thảo luận và nêu ý kiến : - Đổi 3 giờ = 180 phút,cộng 40 phút để chia tiếp. - Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút - Giáo viên chốt: Muốn chia SĐTG ta làm thế nào? c, Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành (17’) * Bài 1: (10 - 12 phút) - Học sinh làm bảng con. - Giáo viên dùng bảng con để cho học sinh nhận xét bài làm của bạn: cách đặt tính, cách chia, kết quả ? - Kiến thức: Đặt tính và làm đúng kết quả của phép chia SĐTG . * Bài 2: ( 5 - 7 phút) - Học sinh làm vở , 1 em làm bảng phụ. - Kiến thức: Trình bày và làm đúng toán có lời văn. - GV chữa bài ở bảng phụ * Dự kiến sai lầm: + Kiến thức: - không chia riêng từng đơn vị - Khi chia STP kết quả không đổi đơn vị đo thời gian. - Trình bày: với phép chia có dư khi đặt tính chưa để cách đơn vị thứ 2 để đổi đơn vị trước. d, Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (3-5’) - Muốn chia SĐTG cho một số ta làm thế nào ? - Khi chia SĐTG ta cần chú ý gì ? * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2007 Toán Đ 128: Luyện tập I - Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng nhân và chia SĐTG. - Vận dụng tính giá trị của biếu thức và giải các bài toán thực tiễn. II - Đồ dùng: - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2-3’) - Muốn công, trừ số đo thời gian ta làm thế nào ? - Muốn nhân, chia số đo thời gian ta làm thế nào ? Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành (32-34’) a) Bảng con: * Bài 1/ 137 ( 7-8’) - Kiến thức: Nhân, chia số đo thời gian. - Chốt: Cách đặt tính và tính. b) Nháp: * Bài 2/ 137-phần a, d (4-5’) - Kiến thức: Tính giá trị của biểu thức có liên quan đến +, -, x, : số đo thời gian. - Chốt: Thứ tự thực hiện. c) Vở: * Bài 2/ 137-phần b, c (4-5’) - Kiến thức: Tính giá trị của biểu thức có liên quan đến +, -, x, : số đo thời gian. - Chốt: Thứ tự thực hiện. * Bài 3/ 137 ( 8-10’) - Kiến thức: Giải toán có liên quan đến số đo thời gian. - Chốt: Lời giải; Chữa cách 2 vì phép nhân số đo thời gian với 2 chữ số. * Bài 4/ 137 ( 6-8’) - Kiến thức: Điền dấu vào ô trống bằng cách so sánh số đo thời gian. - Chốt: Muốn điền dấu vào ô trống em thực hiện theo mấy bước? * Dự kiến sai lầm : + Kiến thức: - Bài 2 ( b,c ): Học sinh cộng trước nhân chia sau - Bài 3: Làm C2 chưa biết nhân số đo thời gian với 2 chữ số - Bài 4: Chưa tính kết quả từng vế đã điền dấu + Trình bày: - Chưa đúng với loại bài tính biểu thức và điền dấu. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (2-3’) - Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Khi tính giá trị biểu thức và điền dấu ta cần lưu ý gì ? * Rút kinh nghiệm giờ dạy: Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2007 Toán Đ 129: Luỵện tập chung (137) I - Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. II - Đồ dùng: III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2 – 3’) - Muốn cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào ? - Muốn nhân, chia số đo thời gian ta làm thế nào? Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành (34’) a) Bảng con: * Bài 1/ 137 ( 8-10’) - Kiến thức: Cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Chốt: Cách đặt tính và tính. b) Vở: * Bài 2/ 137 ( 8-10’) - Kiến thức: Tính giá trị của biểu thức có liên quan đến +, -, x, : số đo thời gian. - Chốt: Thứ tự thực hiện biểu thức khi có ngoặc đơn. c) Miệng: * Bài 3/ 138 ( 3-4’) - Kiến thức: Giải đúng bài toán trừ số đo thời gian dưới dạng trắc nghiệm. - Chốt: Vì sao em chọn đáp án đó? d) Vở: * Bài 4/ 138 ( 10’) - Kiến thức: Tính thời gian tàu đi. - Chốt: Cách tính, lời giải. * Dự kiến sai lầm: - Bài 2: Học sinh cộng trước, nhân, chia sau. - Trình bày bài toán có lời văn chưa đẹp, phép tính và kết quả chưa cùng 1 dòng. - Bài 4: Tính sai thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai ( 24 giờ - 22 giờ ) + 6 giờ = 8 giờ. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (2 – 3’) - Nêu các kiến thức được luyện trong giờ học hôm nay. - Khi tính giá trị biểu thức ta cần chú ý gì ? * Rút kinh nghiệm giờ dạy : Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2007 Toán Đ 130: Vận tốc I - Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. II - Đồ dùng: - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 3 – 5’) - Bảng con: Đổi 1 phút 20 giây = ? phút = ? giây. Hoạt động 2: Bài mới ( 13-15’) * Hoạt động 2.1: Học sinh đọc bài toán 1. - Giáo viên vẽ sơ đồ lên bảng. Học sinh suy nghĩ và tìm cách giải. 170 : 4 = 42.5 ¯ ¯ ¯ GV chốt: km giờ km/giờ - Giáo viên: Trung bình mỗi giờ ô tô đi dược 42,5 km. - Hỏi: Em hiểu 42.5 km / giờ nghĩa là thế nào ? - Đọc nhận xét SGK/ 139 - Muốn tính vận tốc ta làm thế nào ? - GV: Nếu quãng đường là s; Thời gian là t ; Vận tốc là v thì công thức được viết như thế nào? Vài học sinh nêu cách tìm v và công thức : v = s : t - GV cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, đi xe đạp ,xe máy, ô tô .... sau đó sửa lại cho đúng với thực tế. GV cung cấp cho HS một số đơn vị vận tốc thông dụng: km/ giờ ; m / phút ; m / giây. * Hoạt động 2.2: Hướng dẫn đọc đề bài toán 2, suy nghĩ và giải bài toán vào BC: 60 : 10 = 6 (m/giây). - GV: gọi HS nhận xét bài làm ở bảng con, nêu lời giải, đơn vị vận tốc ? Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành (17-19’) a) Bảng con: * Bài 1/139 (6-7’) - Kiến thức: Tính đúng vận tốc và ghi đúng đơn vị vận tốc. - Chốt: Cách tính vận tốc của người đi xe máy. b) Nháp: * Bài 2/139 (6’) - Kiến thức: Vận dụng công thức tính đúng vận tốc, ghi đúng đơn vị đo của vận tốc: km/ giờ. - Chốt: Trình bày bài theo mẫu BT 2. c) Vở: * Bài 3/139 (8’) - Kiến thức: Vận dụng công thức tính đúng vận tốc, ghi đúng đơn vị đo của vận tốc: m/ giây. - Chốt: Cách tính diện tích; Trình bày bài. * Dự kiến sai lầm: - Tính vận tốc khi đơn vị tương quan chưa tương ứng. - Ghi đơn vị vận tốc sai. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (3 – 5’) - Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? - Nêu công thức tính vận tốc ? Các đơn vị vận tốc thông dụng. * Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tài liệu đính kèm: