TOÁN :Tiết 131 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau .
II. Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
TUẦN 27 Thứ ngày tháng năm 2012 TOÁN :Tiết 131 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính vận tốc của chuyển động đều - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau . II. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 35’ 2’ 1. Bài cũ: + Muốn tính vận tốc làm ntn? - Gọi 2 HS làm bài tập 2, 3/139 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập *Thực hành - Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? + Vận tốc đà điểu 1050m/phút cho biết gì? - GV nhận xét đánh giá, yêu cầu HS về nhà tính bằng đơn vị m/giây. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Để tính vận tốc làm thế nào? - GV cho mỗi tổ làm vào phiếu - GV hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài + Vận tốc 35m/giây cho biết điều gì? + Đổi đơn vị vận tốc trường hợp (c) ra m/giây? - GV đánh giá, nhận xét Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Muốn tìm vận tốc ô tô ta làm thế nào? - 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4. - HS nhắc lại cách tính và công thức + Muốn đổi đơn vị vận tốc từ km/giờ ra m/phút ta làm thế nào? + Vận tốc của 1 chuyển động cho ta biết gì? 3. Nhận xét - dặn dò: - 2 HS lên bảng sửa bài - 1 HS đọc - Lấy quãng đường chia thời gian - m/phút - HS làm bài, lớp nhận xét - 1phút đà điểu chạy được 1050m - HS đọc đề - v = s : t - HS tính, ghi vào phiếu - Lớp so sánh kết quả, nhận xét bài làm + 147 : 3 = 49 (km/giờ) + 210 : 6 = 35 (m/giây) + 1014 : 13 = 78(m/phút) - 1giây đi được quãng đường 35m - 78 : 60 = 1,3 (m/giây) - 1 HS đọc - HS làm bài, lớp nhận xét: Quãng đường đi bằng ô tô: 25 – 5 = 20 (km) Vận tốc của ô tô: 25 : 0,5 = 50 (km/giờ) - 1 HS đọc - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng (1 HS tính vận tốc bằng km/giờ; 1 HS tính vận tốc bằng m/phút) Thời gian canô đi được: 7giờ 45ph – 6giờ 30ph = 1 giờ 15ph = 1,25 giờ Vận tốc của canô: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) = 400 (m/phút) - Lấy vận tốc nhân với 1000 chia 60 - Quãng đường mà chuyển động đó đi được trong 1 đơn vị thời gian TUẦN 27 Thứ ngày tháng năm 2012 TOÁN :Tiết 132 QUÃNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều II. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 17’ 18’ 2’ 1. Bài cũ: + Yêu cầu HS nêu lại cách tìm và công thức tính vận tốc. + Yêu cầu làm bài tập 1/139: tính vận tốc đà điểu theo m/giây. 2. Bài mới: a) Bài toán 1: - GV nêu bài toán 1 trong SGK trang 140 + Bài toán hỏi gì? + Để tính quãng đường ô tô đi được ta làm thế nào? +Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? - Gọi 1 HS ghi công thức b) Bài toán 2: - GV nêu bài toán trong SGK + Để tìm qđ cần có gì? + Bài toán cần lưu ý điều gì? - Gọi HS lên bảng, lớp nháp - GV hướng dãn HS nhận xét c) Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài -1 HS nêu lại cách tính quãng đường và công thức tính quãng đường. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Có nhận xét gì về đơn vị thời gian và vận tốc trong bài tập? + Có thể tìm ngay qđ chưa? Trước hết phải làm gì? - 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở - GV h/d HS nhận xét, chữa bài + Khi tính quãng đường, ta cần lưu ý điều gì về đơn vị thời gian trong số đo thời gian và số đo vận tốc? Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. + Bài toán yêu cầu gì? + Để tính được qđ cần biết gì? 3. Nhận xét - dặn dò: - 1 HS nêu - 1 HS làm bảng, lớp làm nháp - 1 HS lên bảng tóm tắt đề, lớp làm nháp - Tính quãng đường ô tô đi - lấy quãng đường ô tô đi trong 1 giờ x 4 - 1HS tính: 42,5 x 4 = 170 (km) (v) x (t) = (s) - Lấy quãng đường ô tô đi được trong 1 đơn vị tg (hay vận tốc của ô tô) nhân với thời gian đi - Lấy vận tốc nhân với thời gian - HS ghi: s = v x t - HS nêu các yếu tố của bài toán - vận tốc tính bằng km/giờ, thời gian tính bằng giờ - đổi 2giờ 30 phút về giờ - 1 HS tính: 2giờ 30phút = 2,5 giờ 12 x 2,5 = 30 (km) - HS làm bài: s = 15,2 x 3 = 45,6 (km) - Đơn vị thời gian tính bằng phút và vận tốc tính bằng km/giờ - Đổi 15phút ra giờ hoặc đổi vận tốc ra đơn vị m/phút - Mỗi HS lên bảng làm 1 cách: + C1: 15 phút = 0,25 giờ s = 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) + C2: 12,6 (km/giờ) = 12,6 x 1000 : 60 = 210 (m/phút) s =210 x 15 = 3150 = 3,15 (km) - Tính quãng đường AB - Th.gian xe máy đi từ A đến B - HS làm bài - HS nêu TUẦN 27 Thứ ngày tháng năm 2012 TOÁN :Tiết 133 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 35’ 2’ 1. Bài cũ : + Nêu cách tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian ? - Gọi 2 HS làm bài 2/141 theo 2 cách 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập *Thực hành - Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Muốn tính quãng đường ta làm ntn ? + Cho HS làm bảng con + Yêu cầu giải thích cách làm - Nhận xét - Gọi 3 HS đọc bài làm - GV hướng dẫn HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Để tính qđ cần có gì? - HS ở lớp làm vở, 1 HS làm phiếu * GV đánh giá: Với những dạng bài này (khi có hai cách đổi đơn vị) ta phải chọn cách nào cho kết quả chính xác và nhanh nhất. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3 + Lưu ý gì về đơn vị bài toán? + Cần làm gì? - 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở - GV đánh giá Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4. - HS tự làm bài + Nêu lại cách tính và công thức tính quãng đường. 3. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài – CBB sau. - HS trả bài - 1 HS đọc - s = v x t - HS làm bảng con - HS nêu cách làm - 3 HS đọc - 1 HS đọc - Thời gian ô tô đi từ A đến B - HS trình bày bài làm, lớp nhận xét Th.gian đi từ A đến B: 12 giờ 15 ph -7giờ 30 ph = 4giờ 45 ph = 4,75 giờ Qđ ô tô đi từ A đến B: 46 x 4,75 = 218,5 (km) - 1 HS đọc - Đơn vị thời gian là phút còn đơn vị trong số đo vận tốc là giờ - Có 2 cách đổi - HS làm bài: - 1 HS đọc - HS làm bài, lớp nhận xét - HS nêu TUẦN 27 Thứ ngày tháng năm 2012 TOÁN :Tiết 134 THỜI GIAN I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 17’ 18’ 2’ 1. Bài cũ: + Yêu cầu HS nêu lại công thức và cách tính vận tốc và quãng đường. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Thời gian a) Bài toán 1: - GV nêu đề bài toán 1 trong SGK / 140 + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì? + Để biết ô tô đi quãng đường 170km trong mấy giờ ta làm thế nào? + Để tính thời gian đi của ô tô ta làm gì? t = s : v b) Bài toán 2: - GV nêu bài toán trong SGK - Yêu cầu HS dựa vào công thức để giải -1 HS lên bảng, lớp làm nháp. + Từ công thức tính vận tốc, ta có thể suy ra các công thức còn lại không 3. Luyện tập Bài 1 cột 1; 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - GV cho các tổ làm vào phiếu ht dưới hình thức “Ai nhanh hơn” + Ở mỗi trường hợp, nên đổi giờ ra cách gọi thông thường - Yêu cầu HS nêu lại công thức tính thời gian + Có nhận xét gì về đơn vị của thời gian? Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. + 2 HS làm phiếu, HS ở lớp làm vở + Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. + Th.gian máy bay đến nơi tính ntn? - 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở *Củng cố: - HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: vận tốc, quãng đường và thời gian. Nêu công thức 4. Nhận xét - dặn dò: - 1 HS nêu: v = s : t s = v x t - 1 HS - Vận tốc và quãng đường - T.gian ô tô đi quãng đường đó - 1 giờ ô tô đi được 42,5 km - 170 : 42,5 = 4 (giờ) - Quãng đường chia vận tốc - HS nhắc lại - HS làm bài, lớp nhận xét - HS trả lời (dựa vào cách tìm số chưa biết trong phép chia) - HS quan sát và nhắc lại - HS làm bài, chuyền phiếu cho nhau - HS đọc bài làm để chữa bài, lớp nhận xét - 2,5giờ = 2giờ 30phút - Cùng với đơn vị thời gian của vận tốc. - Máy bay đến nơi lúc mấy giờ - tg khởi hành + th.gian bay - HS làm bài, lớp nhận xét: Thời gian máy bay bay: 2150 : 860 = 2,5 giờ = 2giờ 30 phút Máy bay đến nơi lúc: 8 giờ 45 ph + 2giờ 30ph = 11giờ 15ph TUẦN 27 Thứ ngày tháng năm 2012 TOÁN :Tiết 135 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính thời gian của chuyển động đều - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 35’ 2’ 1. Bài cũ : + Nêu công thức tính thời gian của 1 chuyển động - Gọi 2 HS làm bài tập 2/143 * GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập a) Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho các tổ làm phiếu - Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian thông thường - GV nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm. + Cần lưu ý gì về đơn vị thời gian? + Vì sao phải đổi 1,08m ra 108cm? - Gọi 1 HS làm bài, lớp làm vở - GV đánh giá: Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở - GV đánh giá: Khi tính xong, ghi tên đơn vị thời gian chính xác vào kết quả. - HS nêu lại công thức tính thời gian. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4. + Có mấy cách giải? - 2 HS làm bảng 2 cách, HS làm bài vào vở 1 cách - GV đánh giá 3. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài – CBB sau. - HS nêu - 2 HS làm - 1 HS đọc - HS làm vào phiếu, trình bày trước lớp, lớp nhận xét - HS nêu cách làm 4,35 giờ = 4 giờ 21 phút 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút - 1 HS đọc - HS thao tác - đổi 1,08m ra cm - Vì đơn vị vận tốc là cm/phút - HS làm bài, lớp nhận xét, chữa bài Thời gian ốc sên bò: 108 : 12 = 9 phút - 1 HS đọc - HS làm bài, lớp nhận xét - t = s : v - 1 HS - 2 cách giải - HS làm bài - HS đọc bài làm , lớp nhận xét 10,5 km = 10500m Thời gian rái cá bơi: 10500 : 420 = 25 phút
Tài liệu đính kèm: