2. Bài mới :
a. Hoạt động 1 : Ôn tập các công
thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
b. Hoạt đông 2 : Thực hành
Bài 2/168 :
Bài 3/168 : Lưu ý HS tính thể tích bể nước sau đó tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể.
4. Củng cố- dặn dò :
Nhận xét giờ học
Tuần 33 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu : - Thuộc công thức tính diện tích, thể tích một các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế . II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Luyện tập (bt 3/ 167) 2. Bài mới : a. Hoạt động 1 : Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương b. Hoạt đông 2 : Thực hành Bài 2/168 : Bài 3/168 : Lưu ý HS tính thể tích bể nước sau đó tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể. 4. Củng cố- dặn dò : Nhận xét giờ học - 1HS - HS nêu công thức - Hình hộp chữ nhật S xung quanh = (a + b) x 2 x c S toàn phần = Sxq + S2 đáy V= a x b x c - Hình lập phương : HS nêu - HS làm vào vở BT, 1em lên bảng làm Thể tích hình lập phương là : x 10 x 10 = 1000 (cm3) Diện tích giấy màu cần dùng là : 10 x 10 x 6 = 600 (cm2) - HS trao đổi trong bàn, làm vào vở bài tập, 1em lên sửa bài. Thể tích bể là : 2 x 1,5 x 1 = 3 (m2) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể : 3 : 0,5 = 6 (giờ) Tuần 33 Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Biết tính diện tích và thể tích trong các trường hợp đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học : HS : chuẩn bị bảng con. *GV : chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Ôn tập tính chu vi diện tích một số hình (bt1/168) 2. Bài mới : Bài 1/169 : Viết số đo thích hợp vào ô trống : a) Hình lập phương. b) Hình hộp chữ nhật. Bài 2/169 : - GV gợi ý cho HS cách tính chiều cao của bể. 3. Củng cố, dặn dò : Ôn : Tính thể tích, diện tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Chuẩn bị bài : Luyện tập chung. 1HS làm bảng, lớp làm vở. * HS vận dụng công thức để làm bài, các em tính diện tích xung quanh, diện tính toàn phần hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Câu a : làm bảng con Câu b : làm vở bt *HS trả lời, làm bài vào vở. Giải : Diện tích đáy bể là : 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là : 1,8 : 1,2 =1,5 (m) Đáp số : 1,5 m Tuần 33 Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học . II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, phấn màu. III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Kiểm tra công thức của hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương, làm bài tập 3/169) 2. Bài mới : Bài 1/169 : GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật. Bài 2/169 : GV cho HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật. 3. Củng cố, dặn dò : Ôn : Tính chu vi và diện tích các hình đã học - 2HS * Học sinh đọc đề, xác định dạng toán, tự làm bài vào vở. Giải Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là : 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50 x 30 = 1500 (m2) Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là : 15 : 10 x 1500 = 2250 (kg) Đáp số : 2250 kg. * HS làm bài theo gợi ý của giáo viên. Giải Chu vi đáy hình hộp chữ nhật : (60 + 40) x 2 = 200 (cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật. 6000 : 200 = 30 (cm) Đáp số : 30cm. Tuần 33 Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010 Toán : MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I/ Mục tiêu : - Biết một số dạng bài toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, phấn màu . III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Kiểm tra công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Ôn tập một số dạng toán đã học. GV tổng hợp một số dạng toán đã học GV nêu ra một số đề toán để HS xác định dạng toán. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1/170 : - HS nhắc lại cách tính trung bình cộng của một số. Bài 2/170 : - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật. C. Củng cố, dặn dò : Ôn : Một số dạng bài toán đã học. Chuẩn bị bài : Luyện tập. * HS làm bài tập 3/170 HS trả lời. * HS xác định dạng toán, tự làm bài. Giải Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba : (12+18) : 2 =15 (km) Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: (12+18+15) : 3 =15 (km) * HS trả lời làm bài vào vở. Giải Nửa chu vi hình chữ nhật : 120 : 2 = 60 (m) Hiệu của chiều dài và chiều rộng là 10m Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật (60 + 10) : 2= 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật : 35-10 =25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật : 35 x 25= 875 (m2) Tuần 33 Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Biết giải một số bài toán có dạng đã học . II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con, bảng phụ, phấn màu. III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Bài 3/170 2. Bài mới : Bài 1/171 : Giáo viên hướng dẫn học sinh. Bài 2/171 : GV gợi ý học sinh tìm số học sinh nam và nữ dựa vào dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. *Bài 3/171 : GVHDHS tương tự như bài 1. 3. Củng cố, dặn dò : Ôn : Các dạng bài toán đã học 1HS * Học sinh đọc đề, xác định dạng toán và tự làm bài. Diện tích hình tam giác BED là : 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích tứ giác ABED là : 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là : 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số : 68cm2 Hs làm vở ,1 em làm bảng lớp Số HS nam trong lớp là : 35 : (4+3) x 3 = 15 (học sinh) Số HS nữ trong lớp là : 35 – 15 =20 (học sinh) Số HS nữ nhiều hơn HS nam là : 20 – 15 = 5 (học sinh) Đáp số : 5 học sinh. HS làm bảng con Ô tô đi 74km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (lít) Đáp số : 9lít.
Tài liệu đính kèm: