Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 33 đến tuần 35

Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 33 đến tuần 35

B. Bài mới :

-Nêu mục tiêu bài học.

* H Đ 1 Tính diện tích và thể tích các hình

Bài 1/169: Viết số đo thích hợp vào ô trống:

* H Đ 2 : Tính chiều cao hình hộp chữ nhật

Bài 2/169:

HD:-GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu đề, nêu cách giải.GV gợi ý cho HS cách tính chiều cao của bể.

* H Đ3 : So sánh diện tích các hình lập phương

Bài 3/169:

HD:-GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu đề, nêu cách giải.GV gợi lại cách giải bài toán.

**Lưu ý HS: Cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương gấp lên 4 lần.(GV có thể giải thích rõ cho HS).

C.Hoạt động nối tiếp :

Ôn: Tính thể tích, diện tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.

 

doc 15 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 289Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 33 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình.
Tuần 33 Tiết 161
I/Mục tiêu: Giúp HS:
 +Ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình.
II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. 
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
-Nêu mục tiêu bài học.
 H Đ1 : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình.
Ôn tập:
GV cho HS ôn các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 H Đ2 :Thực hành: GVHDHS làm bài, sửa bài.
Bài 1/168: HD:-GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu đề, nêu cách giải.
 -GV yêu cầu HS nêu công thức cần quét vôi
Bài 2/168: GVHDHS tương tự như bài 1.
Bài 3/168: GVHDHS tương tự như bài 1.
C.Hoạt động nối tiếp :
Ôn: Tính diện tích và thể tích một số hình.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
HS bảng, trên giấy.
HS mở sách.
HS trả lời.
HS trả lời, làm vở.
Giải:
Diện tích xung quanh phòng học là: 
 (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2).
 Diện tích trần nhà là:
 6 x 4,5 = 27(m2).
 Diện tích cần quét vôi là: 
 84 + 27 – 8,5 = 102,5(m2)
 Đáp số: 102,5m2
Giải:
a)Thể tích cái hộp hình lập phương là:
 10 x 10 x10 =1000(cm2) b)Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần hình lập phương. Diện tích giấy màu cần dùng là:
 10 x 10 x 6 =600(cm2)
 Đáp số: 600cm2
Giải:
Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3(m3)
 Thời gian để nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6(giờ)
 Đáp số: 6giờ.
Lắng nghe và thực hiện. 
TOÁN : Luyện tập.
Tuần33 Tiết 162
I/Mục tiêu: Giúp HS:
 +Rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. 
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : ( 5 ph )
Một cái hộp hình hộp chữ nhật dài 36cm, rộng 24cm và cao 12cm. Người ta xếp đầy các hình lập phương như nhau cạnh 3cm vào hộp đó. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình lập phương chứa trong hộp?
B. Bài mới :
-Nêu mục tiêu bài học.
* H Đ 1 Tính diện tích và thể tích các hình
Bài 1/169: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
* H Đ 2 : Tính chiều cao hình hộp chữ nhật 
Bài 2/169: 
HD:-GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu đề, nêu cách giải.GV gợi ý cho HS cách tính chiều cao của bể.
* H Đ3 : So sánh diện tích các hình lập phương 
Bài 3/169: 
HD:-GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu đề, nêu cách giải.GV gợi lại cách giải bài toán.
**Lưu ý HS: Cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương gấp lên 4 lần.(GV có thể giải thích rõ cho HS).
C.Hoạt động nối tiếp :
Ôn: Tính thể tích, diện tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
HS bảng, trên giấy.
HS mở sách.
HS trả lời làm vở.
a)Hình lập phương.
b)Hình hộp chữ nhật.
HS trả lời làm vở.
Giải: Diện tích đáy bể là: 1,5x0,8=1,2(m2)
 Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 =1,5(m)
HS trả lời làm vở.
Giải: Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập phương là: 
 (10 x 10) x 6 = 600(cm2)
 Diện tích toàn phần của khối gỗ hình lập phương là: (5 x 5) x 6 = 150(cm2)
 Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4 (lần)
Lắng nghe và thực hiện. 
TOÁN (163): Luyện tập chung.
Tuần33 Tiết 163
I/Mục tiêu: Giúp HS:
 +Ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình
II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. 
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Kiểm tra công thức của hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương.
B. Bài mới :-Nêu mục tiêu bài học.
Luyện tập chung
H Đ1 : Hình chữ nhật 
Bài 1/169:GV cho HS đọc đề, nêu yêu cầu và cách giải. GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật.
* Hoạt động 2 : Hình hộp chữ nhật
Bài 2/169: GVHDHS tương tự như bài 1.
GV cho HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật.
* Hoạt động 3 : Tính chu vi diện tích một hình 
Bài 3/170: GVHDHS tương tự như bài 1.
GV yêu cầu HS nêu cách tìm độ dài thật của mảnh đất, nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác và hình chữ nhật.
HD 
C.Hoạt động nối tiếp :
Ôn: Tính chu vi và diện tích các hình đã học.
Chuẩn bị bài: Một số dạng bài toán đã học.
HS bảng, trên giấy.
HS mở sách.
HS trả lời làm vở.
Giải: Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 160:2=80(m)
 Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
 80-30=50(m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 50x30=1500(m2)
 Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là:
 15:10x1500=2250(kg)
 Đáp số: 2250kg.
Giải: Chu vị đáy hình hộp chữ nhật:
 (60+40)x2=200(cm)
 Chiều cao hình hộp chữ nhật.
 6000:200=30(cm)
 Đáp số: 30cm.
giải: 
+Độ dài thật của cạnh: AB,BC,CD,DE. 
 +Tính chu vi mảnh đất.
 +Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE và diện tích mảnh đất hình tam giác CED
 +Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE.
 Đáp số: 1850m2
Lắng nghe và thực hiện. 
TOÁN (164): Một số dạng bài toán đã học.
Tuần 33 Tiết 164
I/Mục tiêu: Giúp HS:
 +Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học.
 +Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5.
II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. 
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Kiểm tra công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
B. Bài mới : 
* H Đ1 : -Nêu mục tiêu bài học.
Một số dạng bài toán đã học.
Tổng hợp một số dạng bài toán đã học
GV nêu ra một số đề toán để HS xác định dạng toán.
 * H Đ2 : Thực hành
Bài 1/170:
HD:-GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu, cách giải.
 -HS nhắc lại cách tính trung bình cộng của một số.
Bài 2/170: GVHDHS tương tự như bài 1.
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Bài 3/170: GVHDHS tương tự như bài 1.
 C.Hoạt động nối tiếp :
Ôn: Một số dạng bài toán đã học.
Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
HS bảng, trên giấy.
HS mở sách.
HS trả lời.
HS trả lời làm vở.
Giải: Quãng đương xe đạp đi trong giờ thứ ba.
 (12+18):2=15(km)
 Quãng đường trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:
 (12+18+15):3=15(km)
HS trả lời làm vở.
Giải: Nửa chu vi hình chữ nhật: 120:2=60(m)
Hiệu của chiều dài và chiều rộng là10m.
Chiều dài mảnh đất hình chữnhật 
 60+40):2=35(m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật:
 35-10=25(m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:
 35x25=875(m2)
Giải: +Tóm tắt đề.
 +Tính khối kim loại 4,5cm3nặng là:
 22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5(kg)
Lắng nghe và thực hiện. 
TOÁN : Luyện tập.
Tuần Tiết 165
I/Mục tiêu: Giúp HS:
 +Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt .
II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. 
III/Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
Kiểm tra các dạng toán qua cách nhận định một số đề toán giáo viên nêu ra.
-B. Bài mới :Nêu mục tiêu bài học.
*Hoạt động 1:Bài 1/171:
HD:-GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu và cách giải.-1HS làm bảng, lớp làm vở.
 -HS nhận xét bài bạn-GV đánh giá chung.
*Lưu ý HS: sgv. 
*Hoạt động 2:Bài 2/171:
 GVHDHS tương tự như bài 1.
*Lưu ý HS: sgv.
*Hoạt động 3:Bài 3/171: GVHDHS tương tự như bài 1.
*Hoạt động 4:Bài 4/171: 
GVHDHS tương tự như bài 1.
C. Hoạt động nối tiếp.
Ôn: Các dạng bài toán đã học.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
HS bảng, trên giấy.
HS mở sách.
HS trả lời làm vở.
Đáp số: 68cm2
Giải: Số HS nam trong lớp là:
 35:(4+3)x3=15(học sinh)
 Số HS nữ trong lớp là:
 35-15=20(học sinh)
 Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
 20-15=5(học sinh).
 Đáp số: 5học sinh.
Giải: Ô tô đi 74km thì tiêu thụ số lít xăng là:
 12:100x75=9(lít)
 Đáp số: 9lít.
HS trả lời làm vở.
Giải: Tỉ số phần trăm HS khá của Trường Thắng Lợi: 100% -25% -15% = 60%
 Mà 60% học sinh là 120 em.
 Số HS khối lớp 5 của trường:
 120:60x100=200(học sinh)
 Số HS giỏi của trường:
 200:100x25=50(học sinh)
 Số HS trung bình của trường:
 200:100x15=30(học sinh)
 Đáp số: 30học sinh
Lắng nghe và thực hiện. 
Toán : Luyện tập.
 Tiết 166
I/Mục tiêu: Giúp HS:
 +Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
II/Chuẩn bị: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. 
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
Kiểm tra công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
B. Bài mới : Luyện tập.
*Hoạt động 1:Bài 1/171: 
HD:-GV gọi HS đọc đề, nêu yêu câu, cách giải.
 -GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính v,s,t.
*Hoạt động 2:Bài 2/171:
 GVHDHS như bài 1.
*Lưu ý HS “Trên cùng một quãng đường AB, nếu vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy thì thời gian xe máy đi sẽ gấp 2 lần thời gian ôtô đi”
*Hoạt động 3:Bài 3/171
 GVHDHS như bài 1.
*Lưu ý HS đây là bài toán “chuyển động ngược chiều”
*Hoạt động nối tiếp.
GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính v,s,t.
GV nêu ra một số đề toán để HS xác định bài toán nào chuyển động ngược chiều hay chuyển động cùng chiều.
Ôn: Các dạng toán chuyển động đều.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
HS bảng, trên giấy.
HS trả lời làm vở.
Đáp số: a) 48km/giờ. b) 7,5km. 
 c)1giờ 12phút.
HS trả lời làm vở.
Giải: Vận tốc của ôtô là: 90:1,5=60(km/giờ).
 Vận tốc của xe máy là: 60:2=30(km/giờ).
 Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
 90:30=3(giờ) 
 Ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3-1,5=1,5(giờ).
 Đáp số: 1,5giờ.
HStrả lời làm vở.
Giải: Tổng vận tốc của hai ô tô là:
 180:2=90(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ B là: 
 90:(2+3)x3=54(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90-54=36(km/giờ)
 Đáp số: 36km/giờ
.
Lắng nghe và thực hiện. 
TOÁN:	 LUYỆN TẬP (Tr172)
Tiết 167
I)Mục tiêu: Giúp HS:
 -Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
II/Đồ dùng dạy học: +Sách giáo khoa, bảng con, bảng nhóm.
III)Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
-Kiểm tra việc sửa bài của HS
B. Bài mới : 
-Nêu mục tiêu bài học.
*Hoạt động 1:Bài 1:
*Hoạt động 2:Bài 2:
 GV có thể gợi ý để HS tìm ra cách giải, chẳng hạn: 
Từ đó HS tự tìm ra cách giải hợp lý
*Hoạt động 3:Bài 3
-GV có thể đưa ra câu hỏi để ôn lại kiến thức đã học cho HS và cho HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra phát biểu.
-GV cho HS nêu công thức tính.
-GV có thể nêu gợi ý ở phần c): 
*Hoạt động nối tiếp.
*Nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật, hình thang.
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về biểu đồ.
-Tổ trưởng báo cáo
-Đọc đề
-Trao đổi nhóm 2 
-HS tự giải bài toán vào vở.
Tính chiều rộng nền nhà (8x3/4=6(m)); tính diện tích nền nhà (8x6=48(m2) hay 4800(dm2)); tính diện tích một viên gạch hình vuông cạnh 4dm (4x4= ... các hình tam giác vuông EBM và MDC (theo hai cạnh của mỗi tam giác đó), sau đó lấy diện tích hình thang EBCD trừ đi tổng diện tích hai hình tam giác EBM và MDC ta được diện tích hình 
TOÁN:	 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ (Tr173)
Tiết 168
I)Mục tiêu: Giúp HS:
 -Củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
II/Đồ dùng dạy học: -Cho HS sử dụng các biểu đồ, bảng số liệu điều tra...có trong SGK.
 -Nếu có điều kiện, GV nên phóng to hoặc viết, vẽ sẵn trong bảng phụ các biểu đồ, bảng kết quả điều tra.
III)Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
-Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
B. Bài mới :
-Nêu mục tiêu bài học.
*Hoạt động 1:Bài1: GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi:
-Cột dọc biểu đồ biểu thị gì?
-Cột ngang biểu thị gì?
GV theo dõi và nhận xét.
*Bài 2: 
a)
Loại quả
Cách ghi
Số HS
Cam
5
Táo
8
Nhãn
3
Chuối
Xoài
6
GV theo dõi và tổng kết
-Chấm bài
-Nêu ý nghĩa của biểu đồ.
*Hoạt động nối tiếp.
-Về nhà bài 3.
-Bài sau: Luyện tập chung
-Trả lời.
-HS làm bài theo nhóm đôi. Cả lớp theo dõi và bổ sung.
-HS làm theo nhóm 4.
-4 nhóm làm phần a và 4 nhóm làm phần b.
b)-HS trao đổi theo nhóm đôi: 1 em hỏi và 1 em trả lời theo SGK. 
- HS đọc bảng điều tra. HS làm theo nhóm 4. Sau đó, các nhóm trình bày. 
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG(175)
Tiết 169
I)Mục tiêu: Giúp HS:
 -Tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng trừ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về toán chuyển động ngược chiều.
II/Đồ dùng dạy học : Bảng con, bảng nhóm.
III)Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
-Nêu mục tiêu bài học.
*Hoạt động 1:Bài1: GV hỏi:
GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu. GV chấm một số bài và nhận xét.
*Hoạt động 2:Bài 2: 
GV chấm bài. 
*Hoạt động 3:Bài 3:
-Đề toán cho gì?
-Đề toán hỏi gì?
-GV chấm 10em và nêu nhận xét.
*Hoạt động 4:Bài 4: Cho HSđọc đề.
-Theo em đây là dạng toán gì?
-Múôn tìm thời gian đuổi kịp ta phải làm thế nào?-Đề toán hỏi gì?-Đề toán cho gì?
-Muốn tìm thời gian hai xe đuổi kịp nhau lúc mấy giờ, trước hết chúng ta tìm gì?
-Muốn tìm được hai ô tô du lich đuổi kịp ô tô chở hàng lúc mấy giờ, phải xác định yếu tố nào?
-HS căn cứ vào gợi ý cho HS làm bài.
-GV theo dõi và giúp HS yếu hoàn thiện bài toán.
*Hoạt động nối tiếp.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà bài 5. 
-Bài sau: Luyện tập 
-1 em đọc đề. 
-Nêu thứ tự thực hiện các phép tính không có ngoặc đơn. 
-HS làm nhóm đôi. 
-HS đọc đề.
-Nêu lại cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết.
-HS làm cá nhân. 
HS xác định đề:
-HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng để giải bài toán.
-HS xác định yêu cầu đề bài.
-Trả lời câu hỏi 
-HS làm bài cá nhân.
TOÁN :	LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 760)
Tiết 170
I)Mục tiêu: Giúp HS:
-Tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Đồ dùng dạy học: *Bảng nhóm,bảng con,sách giáo khoa
III/Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
-Gọi HS lên sửa bài số 5. 
-GV chấm bài 5em và nhận xét.
B. Bài mới :
*Nêu mục tiêu bài học.
*Hoạt động 1:Bài1:Cho HS đọc đề.
 -Xác định yêu cầu đề. Cho HS làm nhóm đôi. GV theo dõi các nhóm làm việc, chú ý giúp HS yếu . GV nghe trình bày của HSvà sửa bài chung
*Hoạt động 2:Bài 2:Cho HS đọc đề.
 GV hỏi HS cách thực hiện:
-Tìm số bị chia, số chia, thừa số.
-Gv theo dõi HS làm bài và sửa bài
*Hoạt động 3:Bài 3:Cho HS tóm tắt đề. GV gợi ý:
-Muốn tìm khối lượng đường bán trong ngày thứ ba, trước hết phải tìm yếu tố gì?
-Nêu cách tìm lượng đường bán ngày thứ nhất và ngày thứ hai?
-GV cho HS làm bài . GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu hoàn thiện bài.
*Hoạt động 4:Bài 4: Gv gợi ý cho HS hiểu:
*Hoạt động nối tiếp:
*Về nhà làm bài cột giữa bài 1. 
-Bài sau: Luyện tập chung.
-3 em lên bảng.
-HS làm bài theo N đôi. 
a) 23905 - 745416
b) 1 - 2	
 15 3 
c) 4,7 - 61,4 
d) 3giờ25phút
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết, số bị chia, số chia. 
-Làm nhóm 4. 
a)x=50 b)x=10
c)x=1,4 d)x=4
-Ngày thứ nhất và ngày thứ hai.
-35% của 2400
-HS làm bài cá nhân.
-Chấm chữa bài.
-Lãi=20% tiền vốn có nghĩa là tiền vốn bằng 100%. Vậy 18000000đồng biểu thị của bao nhiêu phần trăm?
TOÁN:	LUYỆN TẬP CHUNG (TR176)
Ngày dạy : Tuần Tiết 171
I)Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng tính và thực hành bài toán.
II/Đồ dùng dạy học*Bảng nhóm,bảng con,sách giáo khoa
III/Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
-Gọi HSlên sửa bài 1 còn lại. GV chấm bài 5 em và nhận xét chung.
B. Bài mới :
Nêu mục tiêu bài
*Bài1: GV cho HS làm nhóm đôi. Mời các nhóm lên trình bày kết qủa của mình và GV nhận xét.
Bài2: Tương tự cho HS tự làm. GV gọi 4 em lên bảng làm. GV theo dõi chú ý em học yếu và trung bình.
Bài3: GV cho HS đọc đề. GV gợi ý cho các em suy nghĩ cách giải.
-Căn cứ vào đề toán, em cho biết chiều cao của bể là bao nhiêu phần?
-Hiện nay với mực nước đó thì bể cao được mấy phần, làm cách nào ta tính được?
-Muốn tìm thể tích ta thường tìm gì?
-Muốn tìm chiều cao của mực nước hiện nay ta tính như thế nào?
Bài 4: -Cho HS đọc đề. Hướng dẫn HS tóm tắt đề.
-Đề toán hỏi gì?
-Đề toán cho gì?
-Khi thuyền đi xuôi dòng thì vận tốc của nó được tính như thế nào?
-Khi vận tốc đi ngược dòng thì vận tốc của nó được tính như thế nào?
C. Củng cố, dặn dò:
*Về nhà bài số5. 
Bài sau:Luyện tập chung
*2 em lên bảng
-HS làm N đôi. 
-a) 9 b)15
 7 22
c)24,6 d)43,6
-HS tự làm cá nhân. .
-a) 8 b) 1
 3 5
-5phần.
-4 phần, mực nước:414,72m3
-V= a x b x c
- c= V
 a x b
-4/5 chiều cao của bể;0,96m
-CC của bể: 1,2m
-V=V nước lặng + V dòng sông.
-V= V nước lặng – V dòng sông
a)QS khi đi XD:
(7,2+1,6)x3,5=30,8km
b)VT khi đi ND: 5,6km
Thời gian đi ngược dòng:5,5giờ
-ghi bài
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG (Tr176)
Ngày dạy : Tuần Tiết 172
I/Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố tiếp về tính gía trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
II/Đồ dùng dạy học*Bảng nhóm,bảng con,sách giáo khoa
III/Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
-Gọi 3 em lên sửa bài 5. GV chấm một số bài. GV nhận xét
B. Bài mới :
Nêu mục tiêu bài
*Bài1: Cho HS xác định đề. GV định hướng cho các em:
-Muốn thực hiện biểu thức có ngoặc đơn, trước hết các em tính gì?
-GV cho thảo luận nhóm đôi. Cho 2 nhóm lên trình bày. GV nhận xét kết quả.
Bài2: Cho HS đọc đề.
-Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm thế nào?
-GV cho HS làm bảng con.
Bài3: Cho HS đọc đề. GV hướng dẫn xác định đề.
-Đây là dạng đề gì?
-Muốn biết lớp học đó có bao nhiêu phần trăm số HS trai và số học sinh gái, trước hết ta phải tìm gì?
-Gọi 1 em lên bảng giải. GV theo dõi và giúp HS yếu.
Bài4: Cho HS đọc đề. GV hướng dẫn HS xác định đề. 
-Muốn tìm sau hai năm số sách thư viện có bao nhiêu thì phải tìm gì?
-Muốn tìm số sách tăng mỗi năm ta thực hiện như thế nào?
C. Củng cố, dặn dò:
*nhận xét tiết học
*Về nhà bài 5. 
Bài sau: Luyện tập chung.
*3 em làm bài
-Nghe
Thực hiện biểu thức có ngoặc đơn và không có ngoặc đơn,làm nhóm đôi. Hai nhóm trình bày. .
a) Kết quả:0,08
b)Kếtquả:9giờ39phút.
-HS làm bảng con. 1 em lên bảng làm. Cả lớp theo dõi và sửa.
-Kết quả: a)33 b)3,1
-Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-số HS cả lớp-số HS gái.
Giải:
-% Số trai so cả lớp: 47,5%
-% Số HS gái so cả lớp:52,5%
-tăng mỗi năm.
-số sách hiện có nhân với tỉ số % tăng hàng năm.
Sau 1 năm số sách tăng.Sau 1 năm số sách có.-năm thứ hai tăng -sau hai năm có: 8640 quyển
-ghi bài
TOÁN(173): LUYỆN TẬP CHUNG (Tr178)
Ngày dạy : Tuần Tiết 1
I)Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố về tỉ số phần trăm và tỉ số phần trăm.
-Tính diện tích và chu vi diện tích chu vi hình tròn.
-Phát triển trí tưởng tượng và không gian của HS.
II/Đồ dùng dạy học*Bảng nhóm,bảng con,sách giáo khoa
III/Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
-Gọi HSlên sửa bài. GV chấm 5 bài và nhận xét
B. Bài mới :
Nêu mục tiêu bài
*Phần 1: Cho HS đọc đề GV hướng dẫn HS xác định đề. 
Bài1: Khoanh vào C.
Bài2: Khoanh vào C.
Bài3: Khoanh vào D
Phần 2: 
Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu đề. 
GV cho HS thảo luận nhóm đôi trước khi làm. 
-Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được gì?
-Chu vi của hình tròn này chính là gì?
Bài2: Cho HS tự giải bài. 
GV chấm một số bài và nhận xét.
-Đây là dạng toán gì?
-Trước hết phải làm gì?
C. Củng cố, dặn dò: 
*Nhận xét tiết học. 
Bài sau: LTC
*3 em lên bảng
-HS làm bài phần 1 cá nhân.
 Gọi 1 em nêu kết quả. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Đồng thời nêu cách thực hiện được.
-HS giải bài. Cả lớp theo dõi và sửa bài.
Giải: Diện tích :314m2
Chu vi phần tô màu: 62,8m2
HS làm bài cá nhân. HS xác định dạng toán tổng và tỉ dưới dạng tỉ số phần trăm.
-HS lắng nghe
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG (Tr179)
Ngày dạy : Tuần Tiết 174
I)Mục tiêu: Giúp HS:
-Ôn tập, củng cố về giải toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, ... sử dụng máy tính bỏ túi.
II/Đồ dùng dạy học*Bảng nhóm,bảng con,sách giáo khoa
III/Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
-GV nhận xét tiết bài tập
B. Bài mới :
Nêu mục tiêu bài
*Bài 1: GV cho HS đọc đề. GV hướng dẫn HD xác định bài.
Phần1: Cho HS làm vở nháp , nêu kết quả và giải thích cách làm.
Bài1: Khoanh vào CBài2: Khoanh vào A.
Bài3: Khoanh vào B.
-Vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ; ở đoạn đường thứ hai ô tô đã đi hết 2 giờ nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là 1 + 2 = 3 giờ.
-Vì thể tích của bể là 96000cm3
=96 dm2 ; vậy nửa bể cá : 48dm3.Do đó cần đổ vào 48 lít.
-Vì cứ mỗi giờ Vừ Tiến đến gần Lềnh được 6km, thời gian đuổi kịp Lềnh: 8:6=80phút
Phần2: Cho HS làm nhóm 4. Mỗi nhóm trình bày kết quả của mình. Cả lớp theo dõi và GV nhận xét chung.
Bài1: Phân số chỉ tổng số tuổi con gái và con trai: 9 (tuổi của mẹ)
 20
Tuổi mẹ : 40(tuổi)
*chấm bài
C. Củng cố, dặn dò: 
-Bài sau tiết kiểm tra
-Nghe
-Nghe
-Đọc
-Làm cá nhân,đưa bảng
-Trao đổi nhóm 4
-Làm bài cá nhân
-Nộp bài
-Ghi bài
TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN IV
Ngày dạy : Tuần Tiết 175
*I/Mục tiêu:
Kiểm tra kiến thức của học sinh lớp 5 ở chương trình học kì II
II/Đề: Do hiệu phó I ra

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tuan 33-35.doc