B. Bài mới :
Bài 1(a, b,c) : Tính :
Bài 2(a) : Tìm x
GV gọi 4 em lên bảng làm. GV theo dõi chú ý em học yếu và trung bình.
Bài 3 : GV gợi ý cho các em suy nghĩ cách giải.
- Muốn tìm chiều cao của mực nước hiện nay ta tính như thế nào ?
C. Củng cố, dặn dò :
*Về nhà làm bài số 4
Bài sau : Luyện tập chung
Tuần 35 Thứ hai ngày 17 tháng 5 năm 2010 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm, bảng con, sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Gọi HS lên làm bài 1 cột 2/ 176 B. Bài mới : Bài 1(a, b,c) : Tính : Bài 2(a) : Tìm x GV gọi 4 em lên bảng làm. GV theo dõi chú ý em học yếu và trung bình. Bài 3 : GV gợi ý cho các em suy nghĩ cách giải. - Muốn tìm chiều cao của mực nước hiện nay ta tính như thế nào ? C. Củng cố, dặn dò : *Về nhà làm bài số 4 Bài sau : Luyện tập chung - 2 em lên bảng * Học sinh làm bảng con a) 9 b) 15 7 22 c) 24,6 * HS tự làm cá nhân. a) x = 50 b) x = 10 c) x = 1,4 c) x = 4 * Học sinh làm bài vào VBT. - Tính diện tích mặt đáy bể bơi : 432m2. - Tính chiều cao mực nước trong bể : 0,96m. - Tính chiều cao bể : 1,2m. Tuần 35 Thứ ba ngày 18 tháng 5 năm 2010 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : - Biết tính gía trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm, bảng con, sách giáo khoa. III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Bài 4/177 B. Bài mới : Bài 1 : Bài 2a : Cho HS đọc đề. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm thế nào ? Bài 3 : GV hướng dẫn xác định đề. - Đây là dạng đề gì ? - Muốn biết lớp học đó có bao nhiêu phần trăm số HS trai và số học sinh gái, trước hết ta phải tìm gì ? C. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học Về nhà làm bài 4. Bài sau : Luyện tập chung. - 1HS làm bài * Thực hiện tính giá trị biểu thức có ngoặc đơn và không có ngoặc đơn. a) Kết quả : 0,08 b) Kếtquả : 9giờ 39phút. * HS làm bảng con, 1 em lên bảng làm. Cả lớp theo dõi và sửa. - Kết quả : a) 33 * Học sinh làm bài vào VBT. Giải : - % Số HS trai so với HS cả lớp : 47,5% - % Số HS gái so với HS cả lớp : 52,5% Tuần 35 Thứ tư ngày 19 tháng 5 năm 2010 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm ; tính diện tích, chu vi hình tròn. II. Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm, bảng con, sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Gọi HS lên sửa bài 4/177 B. Bài mới : *Phần 1 : Cho HS đọc đề GV hướng dẫn HS xác định đề. Bài 1 : Khoanh vào C. Bài 2 : Khoanh vào C. *Phần 2 : Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu đề. GV cho HS thảo luận nhóm đôi trước khi làm. - Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được hình gì ? - Chu vi của hình tròn này chính là gì ? C. Củng cố, dặn dò : *Nhận xét tiết học. Bài sau : LTC *1 em lên bảng *HS làm bài Phần 1 cá nhân. Gọi 1 em nêu kết quả. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Đồng thời nêu cách thực hiện. *HS giải bài. Cả lớp theo dõi và sửa bài. Giải : Diện tích : 314m2 Chu vi phần tô màu : 62,8m2 Tuần 35 Thứ năm ngày 20 tháng 5 năm 2010 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật. II.Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm, bảng con, sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Bài 3 ; bài 2 /178 B. Bài mới : Phần1 : Cho HS làm vở, nêu kết quả và giải thích cách làm. Bài 1 : - Vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ ; ở đoạn đường thứ hai ô tô đã đi hết 2 giờ nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là 1 + 2 = 3 giờ. Bài 2 : - Vì thể tích của bể là 96000cm3 = 96 dm3 ; vậy nửa bể cá : 48dm3. Do đó cần đổ vào 48 lít. Bài 3 : - Vì cứ mỗi giờ Vừ Tiến đến gần Lềnh được 6km, thời gian đuổi kịp Lềnh : 8 : 6 = 80phút Phần 2 : * Học sinh làm bài theo nhóm 4, mỗi nhóm trình bày kết quả của mình. C. Củng cố, dặn dò : - Bài sau tiết kiểm tra. - 2 HS * Học sinh làm bài cá nhân Bài 1 : Khoanh vào C Bài 2 : Khoanh vào A. Bài 3 : Khoanh vào B. * Học sinh làm bài theo nhóm 4, mỗi nhóm trình bày kết quả của mình. * Bài 1 : Phân số chỉ tổng số tuổi con gái và con trai : 9 (tuổi của mẹ) 20 Tuổi mẹ : 40 (tuổi) * Bài 2 : - Tính số dân Hà Nội năm đó 2419467 người. - Tính số dân Sơn La năm đó 866810 người. - Tỉ số phần trăm số dân Sơn La và số dân Hà Nội 35,82% Số dân tỉnh Sơn La tăng thêm : 554190 người. Tuần 35 Thứ sáu ngày 21 tháng 5 năm 2010 Toán : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II (Đề do phòng GD ra)
Tài liệu đính kèm: