Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 10

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 10

Toán

 LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh củng cố về chuyển các phân số thập phân thành số thập phân: đọc, viết số thập phân, so sánh số đo độ dài, chuyển đổi số đo độ dài, số đo diện tích thành số đo có đơn vị cho trước, giải toán.

- Rèn cho học sinh kĩ năng tính chính xác.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị: Phấn màu.

III. Hoạt động dạy – học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm:

 3km5m = km 1ha430m2 = ha

 6m7dm = m 5ha8791m2 = ha

 16m4cm = m 86005m2 = ha.

- Giáo viên nhận xét cho điểm.

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh củng cố về chuyển các phân số thập phân thành số thập phân: đọc, viết số thập phân, so sánh số đo độ dài, chuyển đổi số đo độ dài, số đo diện tích thành số đo có đơn vị cho trước, giải toán.
- Rèn cho học sinh kĩ năng tính chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Phấn màu.
III. Hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm:
	3km5m =  km	1ha430m2 = ha
	6m7dm =  m	5ha8791m2 = ha
	16m4cm =  m	86005m2 =  ha.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Hướng dẫn học sinh luyện tập: 
Bài tập 1: 
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
	 - 1 học sinh đọc bài trước lớp.
 - Giáo viên chữa bài.
Bài làm: a. ; b. ; c. ; d. 
Bài tập 2: 
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
	 - 1 học sinh lên bảng làm.
 - Giáo viên nhận xét.
Bài làm: 	a. 11,20km > 11,02km.	b. 11,02km = 11,020km	c. 11km20m = 11,02km	d. 11020m = 11,02km.
Bài tập 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
	 - Học sinh làm theo nhóm.
	 - Đại diện nhóm chữa bài.
 - Giáo viên nhận xét.
Bài làm: 	a. 4m85cm = 4,85m;	b. 72ha = 0,72km2.
Bài tập 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. HS giải vào vở.	
 - Giáo viên chấm điểm.
Bài giải:	 Giá tiền của 1 hộp đồ dùng là: 
180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
	Mua 36 hộp đồ dùng như thế phải trả số tiền là:
	15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
	Đáp số: 540 000 đồng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
 Kiểm tra giữa học kỳ I
I. Mục tiêu: 
- Học sinh được kiểm tra những kiến thức mà các em đã học từ đầu học kì.
- Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
Phấn màu, giấy kiểm tra.
III. Hoạt động trên lớp:
	(Đề chung do Sở ra).
 Toán
Cộng hai số thập phân
I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng hai số thập phân, biết giải bài toán có liên quan đến phép cộng hai số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng cộng chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Phấn màu, thước.
III. Hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu – ghi bảng.
2. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng hai số thập phân:
* Giáo viên nêu ví dụ 1, cho học sinh nêu lại bài toán và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng: 1,84 + 2,45 = ? (m)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép cộng hai số thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng hai số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429cm = 4,29m để tìm được kết quả phép cộng hai số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt tính rồi tính như SGK. Lưu ý học sinh về cách đặt dấu phẩy ở tổng (đặt thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng).
+
+
- GV cho HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của 2 phép cộng: 
(Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy).
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách cộng hai số thập phân.
- 1 số học sinh nhắc lại cách cộng.
* Qua 2 ví dụ học sinh tự nêu cách công 2 số thập phân (SGK-trang 107)
- Giáo viên nhắc lại quy tắc, 1 số học sinh đọc lại.
3. Luyện tập:
Bài tập 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
	 - 2 học sinh lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở, HS - GV nhận xét.
+
+
+
+
Bài làm: a. 	b. 	c. 	d. 
Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. 1 HS lên bảng giải.
	 - Học sinh, giáo viên nhận xét.
+
+
+
Bài làm: a.	b. 	c. 
Bài tập 3: - Gọi HS đọc và thực hiện. HS giải vào vở, GV chấm điểm.
Bài giải: Tiến cân nặng số ki-lô-gam là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg).	Đáp số: 37,4kg.
4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, học sinh nhắc lại cách cộng 2 số TP.
	 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2006
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho học sinh cách cộng 2 số thập phân, nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân, giải toán có lời văn.
- Rèn cho học sinh kĩ năng cộng chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng nêu quy tắc cộng 2 số thập phân và áp dụng làm:
	a. 34,76 + 57,19	b. 0,345 + 9,23.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu – ghi bảng.
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ, HS tính kết quả GV nhận xét.
Bài làm: 
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a+b
5,7 + 6,24=11,94
14,9 + 4,36 = 19,26
0,53 + 3,09 = 3,62
b+a
6,24 + 5,7 =11,94
4,36 + 14,9 = 19,26
3,09 +0,53 = 3,62
- Học sinh rút ra tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân và một số học sinh nhắc lại: a + b = b + a.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. HS làm bài, chữa bài, GV nhận xét.
+
+
+
Bài làm:	a. 	b. 	c. 
Bài tập 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
	 - 1 học sinh lên bảng giải, giáo viên chữa bài.
Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
	 Chu vi của hình chữ nhật là: (16,34 + 24,66) x 2 = 82 (m).
	Đáp số: 82m.
Bài tập 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu.
	 - Học sinh tự tóm tắt và giải, giáo viên chấm điểm.
Bài giải: Tổng số mét vải bán được trong cả 2 tuần lễ là: 314,78 + 525,22 = 840(m)
	 Tổng số ngày bán trong 2 tuần lễ là: 7 x 2 = 14 (ngày)
	 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60(m)
	Đáp số: 60m.
3. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tổng nhiều số thập phân
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh biết thực hiện tính tổng nhiều số thập phân tương tự như tính tổng hai số thập phân. Nhận biết tính chất kết hợp của các số thập phân. Biết vận dụng tính chất để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Rèn cho học sinh kĩ năng tính tổng đúng, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Phấn màu.
III. Hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm: 43,92 + 56,7; 193,8 + 93,4.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu – ghi bảng.
2. Hướng dẫn học sinh tính tổng của nhiều số thập phân:
* Giáo viên nêu ví dụ: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? (l)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt tính sau đó tính (viết lần lượt các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau) sau đó cộng từ phải sang trái như cộng các số tự nhiên, viết dấu phẩy của tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng thực hiện, học sinh ở dưới làm ra nháp.
- Học sinh và giáo viên nhận xét kết quả.
- 1 số học sinh nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tóm tắt và giải bài toán trong (SGK):
- 1 học sinh lên bảng giải – Giáo viên nhận xét.
- Gọi một số em nêu cách tính tổng của nhiều số thập phân, giáo viên nhắc lại.
3. Luyện tập:
Bài tập 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
	 - 2 học sinh lên bảng làm, giáo viên chữa bài.
+
+
+
+
Bài làm: a. 	b. 	c. 	d. 
Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
	 - 1 học sinh lên bảng làm, giáo viên nhận xét.
Bài làm:
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
2,5
6,8
1,2
(2,5 + 6,8) + 1,2 = 10,5
2,5 + (6,8 + 1,2) = 10,5
13,4
0,52
4
(13,4 + 0,52) + 4 = 5,86
13,4 + (0,52 + 4) = 5,86
- Gọi học sinh nhận xét giá trị của 2 biểu thức (a + b) + c và a + (b + c).
- Học sinh tự rút ra tính chất kết hợp của phép cộng số thập phân.
- 1 số học sinh nhắc lại, giáo viên kết luận.
Bài tập 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
	 - Học sinh làm vào vở, giáo viên chấm điểm.
Bài làm: a. 12,7 + 5,89 + 1,3 = 12,7 + 1,3 + 5,89	
	 = 14 + 5,89 = 19,89	 
	 b. 38,6 + 2,09 + 7,91 = 38,6 + (2,09 + 7,91)
	 = 38,6 +10 = 48,6
	 c. 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)
	 = 10 + 10 = 20.
	 d. 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,05 = (7,34 + 2,66) + (0,45 + 0,05)
	 = 10 + 0,5 = 10,5.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học tuyên dương học sinh. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc