Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về cách tính tổng nhiều sô thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Rèn cho HS kĩ năng so sánh số thập phân, tính và giải toán chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học.
A. Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS lên bảng làm bài
a.2,8+4,7+7,2+5,3. b.13,34+28,87+7,66+32,13.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng:
2.Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
-2HS lên bảng làm, Gv nhận xét.
a.15,32 b.27,0
+ 41,69 + 9,38
8,44 11,23
65,45 47,66
Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về cách tính tổng nhiều sô thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Rèn cho HS kĩ năng so sánh số thập phân, tính và giải toán chính xác. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học. A. Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS lên bảng làm bài a.2,8+4,7+7,2+5,3. b.13,34+28,87+7,66+32,13. - Giáo viên nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng: 2.Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. -2HS lên bảng làm, Gv nhận xét. a.15,32 b.27,0 + 41,69 + 9,38 8,44 11,23 65,45 47,66 Bài 2 : - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm – HS nhận xét. a.4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68+ (6,03+3,97) = 4,68 + 10 = 14,68. b.6,9 + 8,4 +3,1 + 0,2 = (6,9+3,1) + (8,4+0,2) = 10 + 8,6 = 18,6. c.3,94 + 5,7 + 1,51 = ( 3,49 + 1,51 ) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7. d. 4,2 + 3,5 +4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19. Bài 3: - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS làm bạng nhóm,GV nhận xét. 3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,9 > 14,5. 7,56 0,08 + 0,4. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS làm vở ,GV chấm điểm. Bài giải: Ngày thứ hai dệt được số mét vải là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m). Ngày thứ ba dệt được số mét vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m). Cả ba ngày dệt được số mét vải là: 28,4+ + 30,6 +32,1 = 91,1(m). 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài – Chuẩn bị bài sau. Toán trừ hai số thập phân I/Mục tiêu: - Giúp HS biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân từ đó áp dụng giải toán thành thạo. - Rèn cho HS kĩ năng trừ đúng. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học. A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm: a.12,34 + 23,41 25,09 + 11,21. b.38,56 + 24,44 42,78 + 20,22. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng: 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân. a. GV nêu VD1 (SGK) gọi HS đoc ví dụ và tìm cách làm . - Yêu cầu HS nêu phép tính tìm độ dài đoạn BC là: 4,29 – 1,84 = ?m - HS nêu cách thực hiện (chuyển về phép trừ hai số tư nhiên, chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ ): 429 – 184 = 2,45(cm) =2,45(m). - Cho HS tự đặt tính như phép trừ hai số tự nhiên, GV hướng dẫn HS. - Gọi HS nêu cách trừ hai số thập phân – GV chốt lại. - Một số HS nêu kết luận SGK. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm, GV nhận xét. a.72,1 b.46,8 c.50,81 - 25,7 - 9,34 - 19,265 42,7 37,46 31,554 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 1HS lên làm, HS – GV nhận xét. a.72,1 b.5,12 c. 69 - 30,4 - 0,68 - 7,85 41,7 4,44 61,15 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS giải vở,GV chấm điểm. Bài giải: Số ki – lô - gam đường lấy ra tất cả là: 10,5 + 8 = 18 (kg). Số ki – lô - gam đường còn lại trong thùng là:28,75-18,5=10,25kg Đáp số : 10,25 kg. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố phép trừ hai số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Rèn kĩ năng trừ thành thạo. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: phấn màu , bảng phụ. III/ Hoạt động dạy – hoc: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: a.12,09 – 0,7 b.34,9 – 23,4 15,57 – 8,72 78,03 – 56,47 - GV nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. 2. Hướng đẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 2HS lên bảng làm, HS – GV nhận xét. a. 68,72 b.25,37 c.75,5 d.60 - 29,91 - 8,64 - 30,26 - 12,45 38,81 16,73 45,24 47,55 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thưc hiện yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm , HS – GV nhận xét. a.x + 4,32 = 8,67 b. 6,85 + x = 10,29 c.x- 3,64 = 5,86 x = 8,67 – 4,32 x = 10,29 – 6,85 x = 5,86+3,64 x = 4,35 x = 3,44 x = 9,5 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hện yêu cầu. - HS giải vào vở – GV nhận xét. Bài giải: Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 – 1,2 = 3,6 (kg ) Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là:4,8+3,6 = 8,4(kg) Quả dưa thứ ba cân nặng là: 14,5 – 8,4 = 6,1(kg) Đáp số: 6,1 (kg). Bài 4: - Gọi HS lên bảng làm bảng phụ – GV nhận xét. a b c a – b - c a – ( b+c) 2,3 2,3 3,5 3,1 3,1 12,38 4,3 2,08 6 6 16,72 8,4 3,6 4,72 4,72 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày tháng năm 2006 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về cộng trừ hai số thập phân, tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. - Rèn cho HS kĩ năng tính đúng. -Giáo duc HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III/ Hoạt động trên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: Tính bằng cách thuận tiện nhất. a. 12,56- ( 3,56+ +4,8) b. 15,73 – 4,21 - 7,79. - Giáo viên nhận xét cho điểm. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài ghi bảng: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm GV nhận xét. a.605,26 b. 800,56 c. 16,39 + 5,25 – 10,3 + 217,3 - 384,48 = 21,64 - 10,3 922,56 416,08 = 10,34. Bài 2: - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - Cho HS làm bảng nhóm, GV nhận xét. a.x – 5,2 = 1,9 + 3,8 b. x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x – 5,2 = 5,7 x + 5,7 = 13,6 x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9 x = 10,9 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm – GV nhận xét. a. 12,45 + 6,98 + 7,55 = (12,45 + 7,55) + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98. b. 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 - (11,27 + 28,73) = 42,37 – 40 = 2,37. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tóm tắt rồi giải vào vở, GV chấm điểm. Bài giải: Giờ thứ hai người đó đi được quãng đường là: 13,25 – 1,5 = 11,75 (km) Trong hai giờ đầu người đó đi được quãng đường là: 13,25 + 11,75 = 25 (km) Giờ thứ ba người đó đi được là: 36 – 25 = 11 (km) Đáp số: 11(km) Bài 5:- Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm. Bài giải: Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3. Số thứ nhất là: 8 – 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 4,7 – 2,5 = 2,2. Đáp số: 2,5; 2,2;3,3. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. Toán Nhân một số thập phân với một số tự nhiên I/ Mục tiêu: - Giúp HS nắm và vận dụng được qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên từ đó vận dụng làm bài tập thành thạo. - Rèn cho HS kĩ năng nhân chính xác. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ III/ Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ:(3p) Gọi HS lên làm bài tập Tổng của 2 số là 6,75, hiệu 2 sốlà 4,5.tìm 2 số đó? - Giáo viên nhận xét cho điểm. B.Dạy bài mới: (15p) 1.Giới thiệu bài (1): 2.Hướng dẫn HS phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. * GV chép bài toán 1 lên bảng, 1 HS lên tóm tắt bài toán. - Gọi HS nêu hướng giải( chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh) 1,2 3 = ? m - GV gợi ý HS đổi đơn vị đo(1,2m = 12dm) để phép tính giải bài toán trở thành phếp nhân hai phân số tự nhiên :12 3 = 36(dm); rồi chuyển 36 dm = 3,6 m để tìm được kết quả phép nhân 1,2 3 = 3,6(m) - HS tự đối chiếu kết quả của phép nhân : 12 = 36 (dm) với kết quả của phép nhân 1,2 3 = 3,6(m), từ đó thấy được cách thưc hiện phếp nhân 1,2 3. - GV viết đồng thời 2 phép nhân để HS thấy cách làm đối chiếu 2 phép nhân. 12 1,2 3 3 36(dm) 3,6(m) - Gọi HS nêu nhận xét cách nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên. - GV nêu VD2 và yêu cầu HS vận dụngnhận xét dể làm: 0,4612 = 5,52 - Gọi một số HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên (SGK), GV chốt lại. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu - 2 HS lên bảng làm, HS – GV nhận xét. a.2,5 b.4,18 c.0,256 d.6,8 7 5 8 15 17,5 20,90 2,048 340 68 1020 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thưc hiện yêu cầu. - HS làm nhóm,đại diện nhóm lên chữa bài, GV nhận xét Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,890 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS tự tóm tắt và giải – GV chấm điểm. Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 4,26 4 = 170,4(km) Đáp số: 170,4 km. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: