Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 11

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 11

Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố về cách tính tổng nhiều sô thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

- Rèn cho HS kĩ năng so sánh số thập phân, tính và giải toán chính xác.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ.

III. Hoạt động dạy – học.

A. Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS lên bảng làm bài

a.2,8+4,7+7,2+5,3. b.13,34+28,87+7,66+32,13.

 - Giáo viên nhận xét cho điểm.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài – Ghi bảng:

2.Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.

 -2HS lên bảng làm, Gv nhận xét.

 a.15,32 b.27,0

 + 41,69 + 9,38

 8,44 11,23

 65,45 47,66

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về cách tính tổng nhiều sô thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Rèn cho HS kĩ năng so sánh số thập phân, tính và giải toán chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học.
A. Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS lên bảng làm bài
a.2,8+4,7+7,2+5,3.	b.13,34+28,87+7,66+32,13.
	- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng:
2.Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 -2HS lên bảng làm, Gv nhận xét.
 a.15,32 b.27,0
 + 41,69 	 + 9,38 
 8,44 	 11,23
 	 65,45 47,66 
Bài 2 : - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 2 HS lên bảng làm – HS nhận xét.
 a.4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68+ (6,03+3,97) = 4,68 + 10 = 14,68.
 b.6,9 + 8,4 +3,1 + 0,2 = (6,9+3,1) + (8,4+0,2) = 10 + 8,6 = 18,6.
 c.3,94 + 5,7 + 1,51 = ( 3,49 + 1,51 ) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7.
 d. 4,2 + 3,5 +4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19.
Bài 3: - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS làm bạng nhóm,GV nhận xét.
 3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,9 > 14,5.
 7,56 0,08 + 0,4.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS làm vở ,GV chấm điểm.
Bài giải: Ngày thứ hai dệt được số mét vải là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m).
 Ngày thứ ba dệt được số mét vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m).
 Cả ba ngày dệt được số mét vải là: 28,4+ + 30,6 +32,1 = 91,1(m). 
3. Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. 
 - Về nhà học bài – Chuẩn bị bài sau.
Toán
trừ hai số thập phân
I/Mục tiêu:
 - Giúp HS biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân từ đó áp dụng giải toán thành thạo.
 - Rèn cho HS kĩ năng trừ đúng.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học.
 A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm: 
 a.12,34 + 23,41 25,09 + 11,21. b.38,56 + 24,44 42,78 + 20,22.
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng: 
 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân.
 a. GV nêu VD1 (SGK) gọi HS đoc ví dụ và tìm cách làm	.
 	- Yêu cầu HS nêu phép tính tìm độ dài đoạn BC là: 4,29 – 1,84 = ?m
 	- HS nêu cách thực hiện (chuyển về phép trừ hai số tư nhiên, chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ ): 429 – 184 = 2,45(cm) =2,45(m).
 - Cho HS tự đặt tính như phép trừ hai số tự nhiên, GV hướng dẫn HS.
 - Gọi HS nêu cách trừ hai số thập phân – GV chốt lại.
 - Một số HS nêu kết luận SGK.
 3. Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 3 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 a.72,1 b.46,8 c.50,81
 - 25,7 - 9,34	 - 19,265
 42,7	 37,46	31,554
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. 
 - 1HS lên làm, HS – GV nhận xét.
 a.72,1 b.5,12 c. 69
 - 30,4 - 0,68 - 7,85	 	41,7	4,44 61,15 
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
	- HS giải vở,GV chấm điểm.
 Bài giải: Số ki – lô - gam đường lấy ra tất cả là: 10,5 + 8 = 18 (kg). 
 Số ki – lô - gam đường còn lại trong thùng là:28,75-18,5=10,25kg
 Đáp số : 10,25 kg.
 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.
 - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố phép trừ hai số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Rèn kĩ năng trừ thành thạo.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu , bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy – hoc:
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: 
 a.12,09 – 0,7 b.34,9 – 23,4
 15,57 – 8,72 78,03 – 56,47
 - GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài – ghi bảng.
 2. Hướng đẫn HS luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 2HS lên bảng làm, HS – GV nhận xét.
 a. 68,72 b.25,37 c.75,5 d.60
 - 29,91 - 8,64 - 30,26 - 12,45
 38,81 16,73 45,24 47,55
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thưc hiện yêu cầu.
 - 2 HS lên bảng làm , HS – GV nhận xét.
 a.x + 4,32 = 8,67 b. 6,85 + x = 10,29 c.x- 3,64 = 5,86
 x = 8,67 – 4,32 x = 10,29 – 6,85 x = 5,86+3,64
 x = 4,35 x = 3,44 x = 9,5
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hện yêu cầu.
 - HS giải vào vở – GV nhận xét.
 Bài giải: Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 – 1,2 = 3,6 (kg )
 Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là:4,8+3,6 = 8,4(kg)
 Quả dưa thứ ba cân nặng là: 14,5 – 8,4 = 6,1(kg)
	Đáp số: 6,1 (kg). 
 Bài 4: - Gọi HS lên bảng làm bảng phụ – GV nhận xét.
 a 
 b 
 c
 a – b - c
 a – ( b+c)
 2,3 
 2,3
 3,5
 3,1
 3,1
 12,38
 4,3
 2,08
 6
 6
 16,72
 8,4 
 3,6
 4,72
 4,72
 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày tháng năm 2006
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về cộng trừ hai số thập phân, tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính đúng.
 -Giáo duc HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. 
III/ Hoạt động trên lớp: 
 A. Kiểm tra bài cũ: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
 a. 12,56- ( 3,56+ +4,8) b. 15,73 – 4,21 - 7,79.
 - Giáo viên nhận xét cho điểm.
 B.Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài ghi bảng:
 2. Hướng dẫn HS luyện tập:
 Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 3 HS lên bảng làm GV nhận xét.
 a.605,26 b. 800,56 c. 16,39 + 5,25 – 10,3
 + 217,3 - 384,48	 = 21,64 - 10,3
 922,56 416,08	= 10,34.	 
 Bài 2: - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - Cho HS làm bảng nhóm, GV nhận xét.
 a.x – 5,2 = 1,9 + 3,8	b. x + 2,7 = 8,7 + 4,9
 x – 5,2 = 5,7 x + 5,7 = 13,6
 x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 – 2,7
 x = 10,9 x = 10,9
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - Gọi 2 HS lên bảng làm – GV nhận xét.
 a. 12,45 + 6,98 + 7,55 = (12,45 + 7,55) + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98.
 b. 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 - (11,27 + 28,73) = 42,37 – 40 = 2,37.
 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu 
 - HS tóm tắt rồi giải vào vở, GV chấm điểm.
 Bài giải: Giờ thứ hai người đó đi được quãng đường là:
 13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
 Trong hai giờ đầu người đó đi được quãng đường là:
	 13,25 + 11,75 = 25 (km)
	Giờ thứ ba người đó đi được là: 
 	 36 – 25 = 11 (km)
 	Đáp số: 11(km)
 Bài 5:- Gọi HS đọc yêu cầu.
 - GV hướng dẫn HS làm.
 Bài giải: Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3.
 Số thứ nhất là: 8 – 5,5 = 2,5
 Số thứ hai là: 4,7 – 2,5 = 2,2.
 Đáp số: 2,5; 2,2;3,3.
 3. Củng cố – Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS
 - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
Toán
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I/ Mục tiêu: 
 - Giúp HS nắm và vận dụng được qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên từ đó vận dụng làm bài tập thành thạo.
 - Rèn cho HS kĩ năng nhân chính xác.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
 A.Kiểm tra bài cũ:(3p) Gọi HS lên làm bài tập
 Tổng của 2 số là 6,75, hiệu 2 sốlà 4,5.tìm 2 số đó?
 - Giáo viên nhận xét cho điểm.
 B.Dạy bài mới: (15p) 
 1.Giới thiệu bài (1):
 2.Hướng dẫn HS phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 * GV chép bài toán 1 lên bảng, 1 HS lên tóm tắt bài toán.
 - Gọi HS nêu hướng giải( chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba 
cạnh) 1,2 3 = ? m
 - GV gợi ý HS đổi đơn vị đo(1,2m = 12dm) để phép tính giải bài toán trở thành phếp nhân hai phân số tự nhiên :12 3 = 36(dm); rồi chuyển 36 dm = 3,6 m để tìm được kết quả phép nhân 1,2 3 = 3,6(m)
 - HS tự đối chiếu kết quả của phép nhân : 12 = 36 (dm) với kết quả của phép nhân 1,2 3 = 3,6(m), từ đó thấy được cách thưc hiện phếp nhân 1,2 3.
 - GV viết đồng thời 2 phép nhân để HS thấy cách làm đối chiếu 2 phép nhân.
 12 1,2
 3 3
 36(dm) 3,6(m)
 - Gọi HS nêu nhận xét cách nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên.
 - GV nêu VD2 và yêu cầu HS vận dụngnhận xét dể làm: 0,4612 = 5,52
 - Gọi một số HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên
(SGK), GV chốt lại.
 3. Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu
 - 2 HS lên bảng làm, HS – GV nhận xét.
 a.2,5 b.4,18 c.0,256 d.6,8 
 7 5 8 15 
 17,5 20,90 2,048 340
 	 68
 1020
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thưc hiện yêu cầu.
 	 - HS làm nhóm,đại diện nhóm lên chữa bài, GV nhận xét
 Thừa số
 3,18
 8,07
 2,389
 Thừa số 
 3
 5
 10
 Tích
 9,54
 40,35
 23,890
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS tự tóm tắt và giải – GV chấm điểm.
 Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là:
 4,26 4 = 170,4(km)
	Đáp số: 170,4 km.
 4. Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
 - Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc