Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 12

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 12

Toán

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000

I/Mục tiêu:

 - Giúp HS nắm được quy tắc nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, cách viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

 - Rèn cho HS kĩ năng nhân nhẩm tốt.

 - Giáo dục HS yêu thích môn học.

II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ.

III/ Hoạt động dạy – hoc:

 A.Kiểm tra bài cũ:

 - Gọi 2HS lên bảng làm bài : 12,34 5; 56,02 14

 - GV nhận xét cho điểm.

 B.Dạy bài mới:

 1.Giới thiệu bài(1p): Trực tiếp

 2.Hướng dẫn HS nhân một số thập phân với 10,100,1000

 * GV nêu VD1:27,867 10, GVgọi 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân

(đặt tính và tính): 27,867 10 = 278,67.

 - HS và GV nhận xét kết quả, GV yêu cầu HS nêu cách viết 27,867 thành 278,67(chuyển dấu phấy sang bên phải một chữ số)

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
I/Mục tiêu:
 - Giúp HS nắm được quy tắc nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, cách viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
 - Rèn cho HS kĩ năng nhân nhẩm tốt.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy – hoc:
 A.Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2HS lên bảng làm bài : 12,34 5; 56,02 14
 - GV nhận xét cho điểm.
 B.Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài(1p): Trực tiếp
 2.Hướng dẫn HS nhân một số thập phân với 10,100,1000
 * GV nêu VD1:27,867 10, GVgọi 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân 
(đặt tính và tính): 27,867 10 = 278,67.
 - HS và GV nhận xét kết quả, GV yêu cầu HS nêu cách viết 27,867 thành 278,67(chuyển dấu phấy sang bên phải một chữ số)
 * Tương tự GV nêu VD2: 53,286 100 = ?
 - HS lên bảng thực hiện đặt tính và nêu kết quả: 53,286 100 = 5328,6
 (chuyển dấu phảy sang hai chữ số)
 * Gọi HS nêu muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000..(SGK- 57)
 3. Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiên yêu cầu.
 - 2 HS nêu kết quả nhẩm, GV nhận xét.
 a. 1,4 10 = 14	 b.9,63 10 = 96,3 c. 5,328 10 = 53,28.
 2,1 10 = 21 25,08 100 = 2058 4,061 100 =406,1
 7,2 100 = 720 5,32 1000 =5326 0,894 1000= 894.
 Bài 2: - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 10,4 dm = 104 dm 0,856m = 85,6cm
 12,6 m = 1260 cm	 5,75 dm = 57,5 cm
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS giải vở, GV chấm điểm.
 Bài giải: 10 lít dầu hỏa cân nặng là: 10 0,8 = 8 (kg)
 Can dầu hỏa cân nặng là : 8 + 1,3 = 9,3 (kg)
	Đáp số: 9,3kg
 4. Củng cố – Dặn dò: Về nhà học bài ,chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
 I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố nhân nhẩm một số thập phânvới 10, 100,1000nhân một số thập phân với một số tự nhiên, giải toán có lời văn.
 - Rèn cho HS kĩ năng nhân đúng.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
 II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ.
 III/ Hoạt động dạy- học:
 A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm: 34,5 m = dm, 9,02 tấn=kg
 - GV nhận xét cho điểm.
 B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài:(1p)
 2. Hướng dẫn HS luyện tập: 
 Bài 1: - Gọi HS đoc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS làm bang con, GV nhận xét.
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 a.7,69 b.12,6 c. 12,82 d. 82,14
 50 	 800 	 40 	 600
 384,50 10080,0 72,80 49284,00
 Bài 3: - Gọi HS đoc yêu cầu và làm bài.
 - GV chấm điểm.	
 Bài giải: Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:
 10,8 3 = 32,4 (km)
 Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là: 
 	 9,52 4 = 38,08 (km) 
 Quãng đường người đó đi được dài tất cả là: 
 	 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
	Đáp số: 70,48 km.
 Bài 4: - HS làm dưới sự hướng dẫn của GV.
 Ta có: Nếu x = 0 thì 2,5 6 = 0; 0 < 7.
 Nếu x = 1 thì 2,5 1 = 2,5; 2,5<7.
 Nếu x = 2 thì 2,5 2 = 5; 5 <7.
 Nếu x = 3 thì 2,5 3 = 7,5; 7,5 >7. Vậy x = 0,1,2.
 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, Về nhà học bài.
Toán
Nhân một số thập phân với một số thập phân
I/ mục tiêu:
 - Giúp HS nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân, nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ:
III/ Hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm: 56,7 10; 65,243 100;
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: (1p)
 2. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
 * GV nêu ví dụ1 gọi HS tóm tắt bài toán và nêu cách giải( diện tích mảnh vườn bằng chiều dài nhân chiều rộng),từ đónêu phép tính giải bài toán để có phép nhân: 6,4 4,8 = ?m2
 -GV gợi ý HS đổi đơn vị đo để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân 2 số tự nhiên: 64 48 = 3072(dm2), rồi chuyển 3072dm2 = 30,72m2 để tìm được kết quả phép nhân 6,4 4,8 = 30,72( m2)
 - HS nêu nhận xét kết quả của 2 phép nhân, từ đó thấy được cách thực hiện phép nhân 6,4 4,8. 
 - Yêu cầu HS tự rút ra nhận xét nhân một số thập phân với một số thập phân sau đó vận dụng lầm VD2: 4,75 1,3.
 * GV nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân, yêu cầu một số HS nhắc lại chú ý 3 thao tác: nhân đếm, và tách.
 3. Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 a. 25,8 b.16,25 c.0,24 d.7,826
 1,5 6,7 4,7 4,5
 127 0 113 75 1 6 8 39130 
 258 975 0 9 6 31304
 38,70 108,875 1,12 8 35,2170
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 1 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 a.Tính và so sánh giá trị của ab và ba.
 a
 b 
 ab
 ba
 2,36
 4,2
 14,112
 14,112
 3,05
 2,7
 8,235 
 8,235
 b. Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán
 Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi
 b. Viết ngay kết quả tính:
 4,34 3,6 = 15,624 9,04 16 = 144,64
 3,6 4,34 = 15,624 16 9,04 = 144,64
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS giải vào vở, GV chấm điểm.
 Bài giải: Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
 ( 15,6 + 8,4 ) 2 = 48,04(m)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 15,62 8,4 = 131,208 (m2)
 Đáp số: 131,208 m2
 4. Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày tháng năm 2006
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;
 - Rèn cho HS kĩ năng thực hiệnnhân số thập phân với số thập phân.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy- học:
 A.Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét cho điểm
 	53,25 3,5 	 49,2 3,9.
 B.Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài:(1p)
 2.Hướng dẫn HS luyện tập:
 Bài 1:	 - GV nêu ví dụ:142,57 0,1 = ?
	 - Gọi HS lên bảng dặt tínhvà thực hiện phép tính, GV gọi HS nhận xét kết quả.
	 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0.1.
	 - HS tương tự tìm kết quả phép nhân 531,57 0,01.
	 - HS rút ra quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 GV chốt lại.
	 - Vận dụng tính nhẩm:
 579,8 0,1 = 57,98 38,7 0,1 = 3,87 6,7 0,1 = 67
 805,13 0,01 = 8,0513 67,19 0,01 = 6719 3,5 0,01= 0,035
 362,5 0,001 = 3625 20,25 0,001= 0,02025 5,6 0,001=0,0056
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 1 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
1000 ha = 10 km2;125ha = 0,0125 km2; 12,5ha= 12,05km2; 3,2ha= 3,02km2.
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS giải vở, GV chấm điểm.
 Bài giải: Đổi 1.000.000cm = 10km
 Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài là:
 19,8 10 = 198(km)
 Đáp số: 198 km
 3. Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về nhân một số thập phân với mmột số thập phân, tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân, tính giá trị của biểu thức.
 - Rèn cho HS kĩ năng nhân chính xác.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học 
II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
 A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm:23,60,1; 369,5 0,001;
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: (1p)
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - GV treo bảng phụ cho HS làm, GV nhận xét.
 a.tính rồi so sánh giá trị của (a b) c và a (b c)
 a
 b
 c
 (a b ) c 
a ( b c)
 2,5 
 3,1
 0,6
 4,65
 4,65
 1,6
 4 
 2,5
 16
 16
 4,8
 2,5
 1,3
 15,6
 15,6
 - Nhận xét: Khi nhân một tích hai số với một số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
 b. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 9,65 0,4 2,5 = 9,65 ( 0,4 2,5 ) = 9,65 1 = 9,65.
 	 0,25 40 9,84= (0,25 40) 9,84 = 10 9,84 = 98,4
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS lên bảng làm bài, GV nhận xét.
 a. (28,7+ 34,5) 2,4 = 63,2 2,4 = 151,68.
 	 b. 28,7 +34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5.
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS giải vở, GV nhận xét.
 Bài giải: Người đó đi được quãng đường là:
 	12,5 2,5 = 31,25 (km).
 Đáp số : 31,5 km.
 3. Củng cố – Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc