Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 14

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 14

Toán

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN, THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN

I/ Mục tiêu:

 - Giúp HS biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

 -Rèn cho HS kĩ năng chia chính xác.

 - Giáo dục HS yêu thích môn học.

II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng con.

III/ Hoạt động dạy học:

 A. Kiểm tra bài cũ: (3p) gọi HS lên bảng làm, giáoviên nhận xét cho điểm.

 12,35 :10 12,35 x 0,1 89,7 :10 89,7 x 0,01.

 B. Dạy bài mới: (34p)

 1. Giới thiệu bài: (1p)

 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

 - GV nêu ví dụ 1 rồi hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán và hướng dẫn HS thực hiện phép chia theo các bước:

 27 4 - Đặt tính.

 30 6,75(m) - 27 chia 4 bằng 6 dư 3, để chia tiếp ta viết dấu

 20 phẩy vào bên phải 6 và viết thêm 0 vào bên phải 3.

 0 - 30 chia 4 được 7 dư 2 ta lai tiếp tục viết thêm 0

 vào bên phải 2 được 20 chia cho 4 được 5, 5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0. Vậy 27 : 4 = 6,75 (m).

 - GV nêu ví dụ 2 và hướng dẫn HS viết số 43 thành số thập phân sau đó thực hiện phép chia : 43,0 : 52 = 0,82.

 - Gọi HS nêu nhận xét và phát biểu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

 - GV nêu quy tắc và cho một số HS nhắc lại .

 

doc 8 trang Người đăng hang30 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
 -Rèn cho HS kĩ năng chia chính xác.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng con.
III/ Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ: (3p) gọi HS lên bảng làm, giáoviên nhận xét cho điểm.
 12,35 :1012,35 x 0,1 89,7 :10 89,7 x 0,01.
 B. Dạy bài mới: (34p)
 1. Giới thiệu bài: (1p)
 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
 - GV nêu ví dụ 1 rồi hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán và hướng dẫn HS thực hiện phép chia theo các bước:
 27 4 - Đặt tính.
 30 6,75(m) - 27 chia 4 bằng 6 dư 3, để chia tiếp ta viết dấu 
 20 phẩy vào bên phải 6 và viết thêm 0 vào bên phải 3. 
 0 - 30 chia 4 được 7 dư 2 ta lai tiếp tục viết thêm 0
 vào bên phải 2 được 20 chia cho 4 được 5, 5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0. Vậy 27 : 4 = 6,75 (m).
 - GV nêu ví dụ 2 và hướng dẫn HS viết số 43 thành số thập phân sau đó thực hiện phép chia : 43,0 : 52 = 0,82.
 - Gọi HS nêu nhận xét và phát biểu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
 - GV nêu quy tắc và cho một số HS nhắc lại .
 3. Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu .
 - HS làm bảng con, GV nhận xét.
 a.12 5 23 4 882 36 15 8 75 12
 20 2,4 30 5,75 162 24,5 70 1,875 030 6,25 
 0 20 18 0 60 060
 0 0 0 40 00
 0
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS giải vào vở, GV chấm điểm.
 Bài giải: Số vải để may một bộ quần áo là:
 70 : 25 = 2,8 (m)
 Số vải để may 6 bộ quần áo là:
 2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16,8 m.
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 = 2 : 5 = 0,4; = 3 : 4 = 0,75 ; = 18 : 5 = 3,6 ;
 4. Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS .
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về phép chia một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
 - Rèn cho HS kĩ năng chia đúng, chính xác.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng con.
III/ Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ: (3p) Gọi HS lên bảng làm: a. 4,5 x 1,2 – 8 : 5 
 b. 45 : 2 + 7,2 : 3
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: (1p)
 2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập: (34p)
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. 
 - 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 a. 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01.
 b. 35,04 :4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89
 c. 167 : 25 : 4 = 6,68 :4 = 1,67
 d. 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS làm bảng con, GV nhận xét.
 a. 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 :25; b. 4,2 x125 = 4,2 x10:8; c. 0,24x2,5 = 0,24x10:4
 3,32 3,32 5,52 5,52 0,6 0,6
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS giải vào vở, GV chấm điểm.
 Bài giải: Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
 24 x = 9,6 (m)
 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
	 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 24 x 9,6 = 230,4( m2) 
	Đáp số: 67,2 m; 230,4 m2
 Bài 4: Bài giải:
 Quãng đường xe máy đi được trong một giờ là: 93: 3 = 31 (km)
 Quãng đường ô tô đi được trong một giờ là: 103 :2 = 51,5 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là: 51,5 – 31 = 20,5 (km)
 Đáp số: 20,5 km.
 3.Củng cố- Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
	 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
Toán
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.
 - Rèn cho HS kĩ năng chia chính xác.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra bài cũ: (3p)
 - Gọi HS lên bảng làm: 266,22: 34 ; 93,15 : 23; 
 B. Dạy bài mới: (34p)
 1. Giới thiệu bài: (1p)
 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một só thập phân.
 - GV viết lên bảng các phép tính phần a lên bảng rồi yêu cầu HS tính và so sánh kết quả.
 - Gọi 2 HS lên tính và nêu kết quả của (25 x5 ) : (4 x 5 )
 - HS rút ra kết luận : giá trị của 2 biểu thức như nhau và cho HS tìm sự khác nhau ở hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận SGK. 
 - GV nêu ví dụ 1: 57 : 9,5 = ?
 - GV hướng dẫn HS làm từng bước, HS làm ra nháp.
 - Gọi một số học sinh nêu miệng các bước, GV cần nhấn mạnh chuyển phép chia 57 :9,5 thành phép chia 570 :95 .
 570 9,5 - Phần thập phân của 9,5 có một chữ số,viêt thêm 
 0 6(m) một chữ số 0 vào bên phải 57(SBC) được 570; bỏ dấu
 phẩy ở số 9,5 được 95.
 - Thực hiện phép chia 570 :95. Vậy 57 :9,5 = 6(m).
 - Tương tự GV nêu ví dụ 2: 99 : 8,25 = ?
 HS lên bảng đặt tính rồi tính kết quả và rút ra nhận xét cách làm. HS khác nhận xét kết quả của bạn.
 - HS qua 2 ví dụ rút ra quy tắc, GVchốt lại và yêu cầu một số HS nhắc lại quy tắc SGK trang (71).
 3. Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 a. 70 3,5 b. 7020 7,2 c. 90 4,5 d 200 12,5
 0 2 	 540 97,5 0 2 0750 0,16 
 360 0
 0 
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nêu kết quả, GV nhận xét.
 a. 32 : 0,1 = 320 b. 168 : 0,1 = 1680 c. 934 : 0,01 = 93400.
 b. 32 : 10 = 3,2 168 : 10 = 16,8 934 : 100 = 9,34
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS giải vào vở, GV chấm điểm.
 Bài giải
 1 m thanh sắt đó cân nặng là:
 16 x 0,8 = 20 (kg)
 Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng là:
 20 x 0,18 = 3,6 (kg)
 Đáp số: 3,6 kg.
 3. Củng cố – Dặn dò:(2p)
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
Thứ năm ngày tháng năm 2006
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, chia một số tự nhiên cho một số thập phân từ đó vận dụng giải toán.
 -Rèn cho HS kĩ năng chia chính xác.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy- học:
 A. Kiểm tra bài cũ: (3p) gọi HS lên làm: 55 : 9,2 98 : 8,5
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: (1p)
 2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập củng cố kiến thức: (34p)
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 2 HS lên bảng làm và rút ra nhận xét.
 a. 5 : 0,5 = 5 x2 b. 3 : 0,2 = 3 x 5
 10 10 15 15
 52 : 0,5 = 52 x 2 18 : 0,25 = 18 x 4
 104 104 74 74
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS làm bảng nhóm, GV nhận xét.
 a. x 8,6 = 387 b. 9,5 x = 399
 x = 387 : 8,6 x = 399 :9,5
 x = 45 x = 42
 Bài 3: - Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải.
 - GV nhận xét, sửa sai.
 Bài giải: Số lít dầu ở cả hai thùng là: 21 + 15 = 36 (l)
 Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai)
 Đáp số: 48 chai.
 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS làm vở, GV chấm điểm.
 Bài giải: Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình chữ nhật là:
 25 x 25 = 625 (m2)
 Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
 625 : 12,5 = 50 (m)
 Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
 (50 + 12,5 ) x 2 = 125 (m)
 Đáp số: 125 m
 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Toán
Chia một số thập phân cho một số thập phân.
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách chia một số thập phân cho một số thập phân từ đó vận dụng làm bài thành thạo.
- Rèn cho HS kĩ năng chia chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy- học:
 A. Kiểm tra bài cũ : (3p)
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài : 45,8 :12 ; 98,5 :45
 B. Dạy bài mới: (34p)
 1. Giới thiệu bài: (1p)
 2. Hướng dẫn HS cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
 - GV nêu ví dụ 1 và hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán: 23,56 :6,2=?
 - Hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 :6,2 thành phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên rồi thực hiện phép chia.
 - Gọi HS lên bảng thực hiệnphép chia, HS ở dưới làm nháp và nhận xét.
 23,56 6,2 - Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.
 4 96 3,8 - Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số
 0 được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62.
 - Thực hiện phép chia 235,6 :62; vậy 23,56 : 6,2 = 3,8.
 - GV nêu ví dụ 2: 82,55 : 1,27 = ?
 - Tương tự giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện như VD1, từ đó rút ra nhận xét chia một số thập phân cho một số thập phân.
 - Giáo viên kết luận, gọi một số học sinh phát biểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân (SGK) trang71.
 3. Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS làm bảng, GV nhận xét.
 a.19,72 5,8 b. 8,216 5,2 c. 12,88 0,25 d. 17,40 1,45
 2 32 3,4 3 01 1,58 0 38 51,52 02 90 12
 00 416 130 0
 00 050
 	 0
 Bài 2: Bài giải: Một lít dầu hỏa cân nặng là: 3,42 :4,5 = 0,76 (kg)
 8 lít dầu hỏa cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08 kg.
 Bài 3: Bài giải: Ta có 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1). Vậy may được nhiều nhất 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải.
 4. Củng cố – Dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc