Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố quy tắc chia một số thập phân cho một số thạp phân từ đó vận dụng giải toán.
- Rèn cho HS kĩ năng chia chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng con.
III/ Hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3p) GV gọi HS lên làm :
x 1,6 = 86,4 32,68 x = 99,3472
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1p)
2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập:(34p)
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- HS làm bảng con, GV nhận xét.
a.17,55 3,9 b. 0,603 0,09 c. 0,3068 0,26 d. 98,156 4,63
1 95 4,5 63 6,7 046 1,18 05 55 21,2
00 0 208 0 926
00 00
Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố quy tắc chia một số thập phân cho một số thạp phân từ đó vận dụng giải toán. - Rèn cho HS kĩ năng chia chính xác. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng con. III/ Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: (3p) GV gọi HS lên làm : x 1,6 = 86,4 32,68 x = 99,3472 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập:(34p) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS làm bảng con, GV nhận xét. a.17,55 3,9 b. 0,603 0,09 c. 0,3068 0,26 d. 98,156 4,63 1 95 4,5 63 6,7 046 1,18 05 55 21,2 00 0 208 0 926 00 00 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm, GV nhận xét. a. x 1,8 = 72 b. x 0,34 = 1,19 x 1,02 c. x 1,36 = 4,76 x 4,08 x = 72 : 1,8 x 0,34 = 1,2138 x 1,36 = 19,4208 x = 40 x = 1,2138 :0,34 x = 19,4208:1,36 x = 3,57 x = 14,28 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài. - GV nhận xét chấm điểm. Bài giải: Một lít dầu hỏa nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hỏa có là: 5,32 : 0,6 = 7 (l) Đáp số: 7 l Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm bảng phụ, GV nhận xét. 2180 3,7 - Nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phâncủa 330 58,91 thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033) 340 070 33 3. Củng cố – Dặn dò:(2p) - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố phép cộng, phép nhân các số thập phân. Chuyển các số phân số thập phân thành số thập phân,tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Rèn cho HS kĩ năng làm chính xác. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ. III/ Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: (3p) gọi HS lên bảng làm bài tập. Tính giá trị của biểu thức: 8,31 – ( 64,784 + 9,999) : 9,01; B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1p) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (34p) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm. a.400 + 50 + 0,07 = 450,07; c. 100 + 7 + = 100 + 7 +0,08 = 107,08. b. 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54; d. 35 + + = 35 +0,5 + 0,03 = 35,53; Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - GV làm mẫu, HS lên bảng làm. 4 > 4,35 2 < 2,2 4,6 2,04 14,09 < 14 7 = 7,15 14,1 7,15 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - Cho các nhóm làm bảng phụ, GV nhận xét. a. 6,251 :7 = 0,89 (dư 0,02) b. 33,14 :58 = 0,57 (dư 0,08) c. 375,23 : 69 = 5,43 (dư 0,56) Bài 4: - HS làm vở, GV nhận xét- chấm điểm. a. 0,8 x = 1,2 10 b. 210 :x = 14,92 – 6,52 c. 25 : x = 16 : 10 0,8 x = 12 210 :x = 8,4 25 : x = 1,6 x = 12 :0,8 x = 210 :8,4 x = 25 : 1,6 x = 15 x = 25 x = 15,625 3. Củng cố – Dặn dò:( 2p) - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách cộng trừ nhân chia số thập phân, tính giá trị số của biểu thức, giải toán có lời văn. - Rèn cho HS kĩ năng làm thành thạo. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ. III/ Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: (3p) gọi HS lên bảng làm, GV nhận xét cho điểm. 62,92 : 5,2 – 4,2 x (7 – 6,3 ) x 3,67. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1p) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (34p) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - Cho HS làm bảng con, GV nhận xét. a. 266,22 34 b.483 35 c. 91,08 3,6 d.3000 6,25 28 2 7,83 133 13,8 19 0 25,3 500 0,48 1 02 280 1 08 00 00 00 00 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 2 HS lên bảng tính, GV nhận xét. a. (128,4 – 73,2) :2,4 – 18,32 b. 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 8,64: 4,8 + 6,32 = 23 - 18,32 = 1,8 + 6,32 = 4,68 = 8,12 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu tóm tắt bài toán. - HS giải vào vở, GV chấm điểm. Bài giải: Động cơ đó chạy được số giờ là: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ. Bài 4: - HS làm bảng nhóm, GV nhận xét. a. x – 1,27 = 13,5 : 4,5 b. x + 18,7 = 50,5 : 2,5 c. x 12,5 = 6 2,5 x – 1,27 = 3 x + 18,7 = 20,2 x 12,5 = 15 x = 3 + 1,27 x = 20,2 – 18,7 x = 15:12,5 x = 4,27 x = 1,5 x = 1,2 3. Củng cố – Dặn dò: (2p) - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày tháng năm 2006. Toán Tỉ số phần trăm. I/ Mục tiêu: - Giúp HS hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.) - Rèn cho HS kĩ năng viết và tính đúng. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/Chuẩn bị: hình vuông kẻ 100 ô tô màu 25 ô biểu diễn 25% trên bảng phụ. III/ Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: (3p) gọi HS lên làm: 985,28: (x – 1,5 ) = 3,2. B. Dạy bài mới: (34p) 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm(xuất phát từ tỉ số) và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm. - Giáo viên treo bảng phụ rồi giới thiệu hình vẽ kết hợp hỏi HS: Tỉ số diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu? (25 :100 hay ) ta viết = 25% là tỉ số phần trăm. - Cho HS tập viết kí hiệu phần trăm(%) . - GV nêu bài toán ví dụ – HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa HS giỏi và số học sinh toàn trường? Hãy viết tỉ số HS giỏi và HS toàn trường dưới dạng số thập phân, tỉ số phần trăm? (Tỉ số HS giỏi và HS toàn trường là: 80 :400 = = = 20%. Vậy số học sinh giỏi chiếm 20% số HS toàn trường). 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS làm bảng con, GV nhận xét. = =25%; = = 15%; = = 12%; = = 32%. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm, GV nhận xét. Bài giải: Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 : 100 = = 95% Đáp số: 95% Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu - HS giải vở,GV nhận xét chấm điểm. Bài giải: a. Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là: 540 : 1000 = = = 54% b. Số cây ăn quả trong vườn là: 1000 – 540 = 460 (cây) Tỉ số phần trăm số cây ăn quả và số cây trong vườn là: 460 : 1000 = = = 46% Đáp số: a. 54% b. 46% 3. Củng cố – Dặn dò: (2p) - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán Giải toán về tỉ số phần trăm. I/ Mục tiêu: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số, vận dụng giải các bài toán đơn giản về tỉ số phần trăm. - Rèn cho HS kĩ năng giải đúng. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: phấn màu,bảng phụ. III/ Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: (3p) gọi HS lên tính tỉ số phần trăm của: 350 : 1000; 540 : 300; B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm: (34p) a. Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số: 315 và 600. - GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng: số HS toàn trường: 600 Số HS nữ 315. - GV yêu cầu HS viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường(315:600) - GV hướng dẫn HS cách tính: 315 :600 = 0,525 = 52,5% - Gọi HS rút ra nhận xét cách tìm tỉ số phần trăm. - GV chốt lại, gọi một số học sinh nêu quy tắc SGK trang (75). b. Ap dụng vào giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, GV giải thích cho HS hiểu: khi 80 kg nước biển bốc hơi thì thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. Bài giải: Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 :80 = 0,035 = 3,5% Đáp số:3,5% 3. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS làm bảng con, GV nhận xét. 0,57 = 57%; 0,3 = 30%; 0,234 = 23,4%; 1,35 = 135%; Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét. a. 19 :30 = 0,6333 = 63,33%; 45: 61 = 0,7377 = 73,77% 1,2: 26 = 0,03333 = 3,33% Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, GV nhận xét. Bài giải: Tỉ số phần trăm số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 :25 = 0,52 = 52% Đáp số: 52% 4. Củng cố – Dặn dò: (2p)Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: