Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 16

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 16

Toán

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:

 - Giúp HS củng cố về tính tỉ số phần trăm của 2 số, làm quen với các khái niệm thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức số phần trăm kế hoạch, tiền vốn, tiền lãi, làm quen với các phép tính về tỉ số phần trăm.

 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.

 - Giáo dục HS yêu thích môn học.

II/ Chuẩn bị: Phấn màu.

III/ Hoạt động dạy – học:

 A. Kiểm tra bài cũ: (3p) Gọi HS lên bảng tính phần trăm

 23:24 ; 45 : 61 ; 12 : 26 (chú ý: phần thập phân chỉ lấy đến 4 chữ số)

 B. Dạy bài mới:

 1. Giới thiệu bài: (1p)

 2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập: (34p)

 Bài 1: - GV làm mẫu, HS làm bản con.

 a. 27,5% + 38% = 65,5%; b. 30% - 16 % = 14 %

 b. 14,2% x 4% = 56,8% d. 216% : 8% = 27%

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về tính tỉ số phần trăm của 2 số, làm quen với các khái niệm thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức số phần trăm kế hoạch, tiền vốn, tiền lãi, làm quen với các phép tính về tỉ số phần trăm.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: Phấn màu.
III/ Hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra bài cũ: (3p) Gọi HS lên bảng tính phần trăm 
 23:24 ; 45 : 61 ; 12 : 26 (chú ý: phần thập phân chỉ lấy đến 4 chữ số)
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: (1p)
 2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập: (34p)
 Bài 1: - GV làm mẫu, HS làm bản con.
 a. 27,5% + 38% = 65,5%; b. 30% - 16 % = 14 %
 b. 14,2% x 4% = 56,8% d. 216% : 8% = 27%
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn HS làm.
 - HS làm bảng, GV chữa bài.
 Bài giải: a.Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hòa An thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9 = 90%
 b. Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
 Thôn Hòa An Đã vượt mức kế hoạch là:
 117,5 % - 100% = 17,5%
 Đáp số: a. Đạt 90%; b. Thực hiện 117,5%; Vượt 17,5%.
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS làm vở, GV chấm điểm.
 Bài giải: a. Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 525000: 42000 = 1,25 = 125%
 b. Tỉ số phần trăm của tiền bán bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a. 125%; b. 25%
 3. Củng cố – Dặn dò: (2p)
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS biết cách tính một số phần trăm của một số, vận dụng giải toán đơn giản về tính phần trăm của một số.
 - Rèn cho HS kĩ năng làm đúng.
 - Giáo dục Hs yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy- học:
 A. Kiểm tra bài cũ: (3p) Tìm tỉ số phần trăm của 18 và 20; 23,5 và 20.
 B. Dạy bài mới: (34p)
 1.Giới thiệu bài: (1p)
 2. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm:
 a. GV nêu ví dụ và hướng dẫn HS tính 52% của 800 theo các bước sau:
 100% số HS toàn trường là 800 HS 
 1% số HS toàn trường làHS ?
 52,5% số HS toàn trường làHS?
 Từ đó đi đến cách tính: 800 :100 x 52,5 = 420
 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
 - GV gọi một số HS phát biểu và đọc lại quy tắc: muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. 
 b. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS giải bài toán.
 Bài giải: Sau một tháng thu được số tiền lãi là:
 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng)
 Đáp số: 5 000 đồng.
 3. Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - 1 HS lên bảng giải, GV nhận xét.
 Bài giải: Số học sinh10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
 Số học sinh 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh.
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS làm bảng nhóm, GV nhận xét.
 Bài giải: Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là: 
 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000(đồng)
 Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là:
 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
 Đáp số: 5 025 000 đồng.
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS giải vào vở, GV nhận xét.
 Bài giải:
 Số vải may quần áo là:
 345 x 40 : 100 = 138 (m)
 Số vải may áo là:
 345 – 138 = 207 (m)
 4. Củng cố – Dặn dò: (2p)
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về cách tính một số phần trăm của một số, vận dụng giải một số bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu.
III/ Hoạt động dạy- học:
 A. Kiểm tra bài cũ: (3p) Gọi HS lên bảng làm bài tập tự luyện, GV nhận xét cho điểm.
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: (1p)
 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (34p)
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu 
 	 - 1 HS lên làm bài,HS khác làm vở. 
	a) 15% của 320 kg là:
 320 x 15 : 100 = 48(kg) 
 	b) 24% của 235 m2 là:
 	 235 24 :100 = 56,4 (m2)
	c) 0,4% của 350 là:
	 350 0,4 : 100 = 1,4.
 Bài 2:	 - GV gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu
 - HS lên bảng giải, GV nhận xét.
 Bài giải: Số ki- lô- gam gạo nếp bán được là:
 120 x 35 : 100 = 42 (kg)
 Đáp số: 42 kg.
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS làm bảng phụ theo nhóm, GV chữa bài.
 Bài giải: Diện tích của mảnh đất đó là:
	 18 x 15 = 270 (m2)
	 Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là:
	 270 x 20 : 100 = 54 (m2) 
	Đáp số:54 m2
 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS làm vở, GV chấm điểm.
 Bài giải: 10% số cây trong vườn là: 60 x 2 = 120(cây)
	 20% số cây trong vườn là: 60 x 4 = 240(cây)
	 25% số cây trong vườn là: 60 x 5 = 300(cây)
 3. Củng cố- Dặn dò: (2p) - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày tháng năm 2006
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm(tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó, vận dụng giải một số bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy- học:
 A. Kiểm tra bài cũ: (3p) Gọi HS lên bảng làm bài tập tự luyện: một trường học dự chữ 5000kg gạo.Mỗi ngày cần dùng 10% số gạo đó. Hãy tính nhẩm số gạo đủ dùng trong 2,3,4 ngày. 
 B. Dạy bài mới: (34p)
 1. Giới thiệu bài: (1p)
 2. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm:
 a. Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420.
 - GV đọc bài toán ví dụ và ghi tóm tắt lên bảng:
 52,5% số HS toàn trường là 420 HS.
 100% số HS toàn trường làHS ?
 - HS lên bảng thực hiện cách tính, HS khác tính ra nháp.
 	 420 :52,5 x 100 = 800 (HS)
 	Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS).
 - GV yêu cầu một vài HS phát biểu quy tắc: muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420 ta có thể lấy 420 chia 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
 b. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm:
 - HS đọc bài toán trong SGK, GV gọi HS lên giải và nhận xét.
 Bài giải: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 :120 = 1325(ôtô)
 Đáp số: 1325 ô tô.
 3. Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS lên bảng giải, HS khác làm vở nhận xét.
 Bài giải: Số học sinh trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 :92 = 600(HS).
 Đáp số: 600 học sinh.
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và giải vào vở, GV chấm điểm. 
 Bài giải: Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 92 = 800 (sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm.
 Bài 3: 10% = (5 x 10 = 50 tấn); 25% = ( 5 x4 = 20 tấn )
 4. Củng cố – Dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm, từ đó áp dụng làm bài tập thành thạo.
 - Rèn cho HS kĩ năng làm bài đúng.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu.
III/ Hoạt động dạy – hoc:
 A. Kiểm tra bài cũ: (3p) gọi HS lên làm bài tập tự luyện, GV nhận xét cho điểm.
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: (1p)
 2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập: (34p)
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 Bài giải: a. Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là:
 37 : 24 = 0,8809 = 88,09%
 b. Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126: 1200 = 0,105 = 10,5%
 Đáp số: a. 88,09% ; 10,5%.
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - Gọi HS lên bảng giải, GV nhận xét.
 Bài giải: a. 30% của 97 là:
 97 x 30 : 100 = 29,1
 b. Số tiền lãi của cửa hàng là:
 6 000 000 x 15 : 100 = 900 000 (đồng)
 Đáp số: a.29,1; b.900 000 đồng.
 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
 - HS làm vở, GV chấm điểm.
 Bài giải: a. Số đó là:
 72 x 100 : 30 = 240
 b. Trước khi bán cửa hàng có số gạo là:
 420 x 100 :10,5 = 4000 (kg)
 Đổi 4000kg = 4 tấn
 Đáp số: a.240 ; b. 4tấn.
 3. Củng cố – Dặn dò: (2p)
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan16.doc