20 TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng tính chu vi hình tròn, từ đó vận dụng làm bài tập thành thạo.
- Rèn cho HS kĩ năng tính đúng.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu, com pa.
III/ Hoạt động trên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ: (3p) Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tròn.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1p)
2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- HS làm bảng con, GV nhận xét.
a. r = 9m
Chu vi hình tròn là: 9 x 2 x 3,14 = 96,52 m.
b. r = 4,4dm
Chu vi hình tròn là: 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 dm.
c. r = 2 = 2,5cm
20 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng tính chu vi hình tròn, từ đó vận dụng làm bài tập thành thạo. - Rèn cho HS kĩ năng tính đúng. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: phấn màu, com pa. III/ Hoạt động trên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: (3p) Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tròn. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS làm bảng con, GV nhận xét. a. r = 9m Chu vi hình tròn là: 9 x 2 x 3,14 = 96,52 m. b. r = 4,4dm Chu vi hình tròn là: 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 dm. c. r = 2 = 2,5cm Chu vi hình tròn là: 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 cm. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, GV nhận xét. a. Đường kính hình tròn là: 15,7 : 3,14 = 5 m. b. Bán kính hình tròn là: r x 2 x 3,14 = 18,84 18,84 : 3,14 : 2 = 3 dm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu - HS giải vào vở, GV chấm điểm. Bài giải: a. Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 m b. Người đi xe đạp sẽ đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất là 10 vòng, 100 vòng là: 2,041 x 10 = 20,41 m 2,041 x 100 = 204,1 m Bài 4: - GV hướng dẫn HS làm + Tính chu vi hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 cm + Tính nửa chu vi hình tròn: 18,84 : 2 = 9,4 cm + Chu vi của hình H là: 9,42 + 6 = 15,42 cm Khoanh vào D 3. Củng cố – Dặn dò: (2p) - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán Diện tích hình tròn. I/ Mục tiêu: - Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn, từ đó vận dụng làm bài tập thành thạo. - Rèn cho HS kĩ năng tính đúng. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: phấn màu, com pa. III/ Hoạt động trên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: (3p) Gọi HS tính chu vi hình tròn biết r = 3,56m; d = 36,9m B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Hướng dẫn cách tính diện tích hình tròn: - GV hướng dẫn HS cách tính diện tích hình tròn thông qua ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính là 2 dm. Diện tích hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2) - HS rút ra quy tắc tính diện tích hình tròn và công thức tính diện tích hình tròn: Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính nhân với số 3,14. S = r x r x 3,14 ( r: bán kính) - Gọi một vài HS nhắc lại quy tắc, cả lớp đọc đồng thanh. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu - 3 HS lên bảng làm, GV nhận xét. a. r = 5 cm Diện tích hình tròn là: 5 x 5 x 3,14 = 78,5 cm2 b. r = 0,4dm Diện tích hình tròn là: 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0.5024 dm2. c. r = = 0,6m Diện tích hình tròn là: 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 m2. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, GV nhận xét. a. Với d = 12cm. Bán kính hình tròn là: 12 : 2 = 6 (cm) Diện tích hình tròn là: 6x6x3,14=113,04 (cm2) b. Với d = 7,2 dm. Bán kính hình tròn là: 7,2 : 2 = 3,6 (dm) Diện tích hình tròn là: 3,6x3,6x3,14=40,6944 (dm2) c. Với d = 4/5m = 0,8 m. Bán kính hình tròn là: 0,8 : 2 = 0,4 (m) Diện tích hình tròn là: 0,4x0,46x3,14=0,5024 (dm2) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu - HS giải vào vở, GV chấm điểm. Bài giải: Diện tích mặt bàn là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm). Đáp số: 6358,5 (cm). 4. Củng cố – Dặn dò: (2p) - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách tính chu vi, diện tích hình tròn, từ đó vận dụng làm bài tập thành thạo. - Rèn cho HS kĩ năng tính đúng. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: phấn màu, com pa. III/ Hoạt động trên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: (3p) Gọi HS tính diện tích hình tròn biết r = 3,56m;r = 12,4 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập: (34p) - HS nhắc laị quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn: Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính nhân với số 3,14. S = r x r x 3,14 ( r: bán kính) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu - 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét. a. r = 6 cm Diện tích hình tròn là: 6 x 6 x 3,14 = 113,04 cm2 b. r = 0,35 dm Diện tích hình tròn là: 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0.38465 dm2. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm bài, GV nhận xét. Bài giải: Bán kính của hình tròn là: 6,28: 3,14 : 2 = 1 (cm) Diện tích của hình tròn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu - HS giải vào vở, GV chấm điểm. Bài giải: Diện tích của hình tròn nhỏ miệng giếng là: 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2) Bán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1 (m) Diện tích của hình tròn lớn là: 1 x1 x 3,14 = 3,14 (cm2). Diện tích thành giếng là: 3,14 – 153,86 = 1,6014 (m2) Đáp số: 1,6014 m2 4. Củng cố – Dặn dò: (2p) - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày tháng năm 2006. Toán Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách tính chu vi, diện tích hình tròn, từ đó vận dụng làm bài tập thành thạo. - Rèn cho HS kĩ năng tính đúng. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: phấn màu, com pa. III/ Hoạt động trên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: (3p) Gọi HS tính diện tích hình tròn biết r = 36,5m;r =15,5 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập: (34p) - HS nhắc laị quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn: Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính nhân với số 3,14. S = r x r x 3,14 ( r: bán kính) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu - 1 HS lên bảng làm, GV nhận xét. Bài giải: Độ dài của sợi dây thép là: 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm2) Đáp số: 106,76 cm2 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm bài, GV nhận xét. Bài giải: Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi của hình tròn lớn là: 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) Chu vi hình tròn bé là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn hình tròn bé là: 471 – 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2cm2 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu - HS giải vào vở, GV chấm điểm. Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là:7x2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích của hai nửa hình tròn là: 7 x 7x 3,14 = 153,86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Đáp số: 293,86 cm2 4. Củng cố – Dặn dò: (2p) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán Giới thiệu biểu đồ hình quạt. I/ Mục tiêu: - Giúp HS làm quen với biểu đồ hình quạt, biết đọc viết phân tích và sử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt. - Rèn cho HS kĩ năng đọc đúng. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: phấn màu, bảng phụ. III/ Hoạt động trên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: (3p) Gọi HS tính diện tích hình tròn biết r = 9,8m;r = 16,4 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt: (34p) a. ví dụ 1: - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình quạt trên bảng phụ và nhận xét: + Biểu đồ có dạng hình tròn, được chia thành nhiều phần, trên mỗi phần có ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. + GV hướng dẫn HS đọc các phần tương ứng trên biểu đồ. trttrrtttttSGK b. GV nêu ví dụ 2 và hướng dẫn HS đọc và tìm số HS tham gia môn bcủtrườngl môn bơi là: 32 x 12,5 : 100 = 4(học sinh) 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu - HS lần lượt nêu, GV nhận xét. + Số HS thích màu xanh : 120 :100 x 40 = 48 (học sinh) + Số học sinh thích màu đỏ :120 :100 x 25 = 30 (học sinh) + Số học sinh thích màu trắng : 120 :100 x 20 = 24 (học sinh) + Số học sinh thích màu tím : 120 : 100 x 15 = 18 (học sinh) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - Gọi HS nối tiếp đọc, GV nhận xét. + Học sinh giỏi chiếm 17,5% + Học sinh khá chiếm 60% + Học sinh trung bình chiếm 22,5% 4. Củng cố – Dặn dò: (2p) - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: