PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố các kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải toán.
- Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm: 15,26 + 25,12
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn hs ôn tập về các thành phần và tính chất tên gọi của phép trừ:
- GV viết công thức lên bảng: a - b = c ( a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu)
- Các tính chất của phép trừ:
a – a = 0 a – 0 = a
Toán Phép trừ I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố các kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải toán. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm: 15,26 + 25,12 B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn hs ôn tập về các thành phần và tính chất tên gọi của phép trừ: - GV viết công thức lên bảng: a - b = c ( a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu) - Các tính chất của phép trừ: a – a = 0 a – 0 = a 3. Luyện tập. Bài 1: Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. 8923 4766 - ; ; 7,284 1,688 4157 4157 5,596 5,596 4766 8923 1,688 7,284 Bài 2: HS làm trên bảng. a/ x + 5,84 = 9,16 b/ x – 0,35 = 2,55 x = 9,16 – 5,84 x = 2,55 + 0,35 x = 3,32 x = 2,9 Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập. GV hướng dẫn học sinh làm vào vở. Bài giải: Diện tích trồng hoa là 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là 540,8 + 155,3 = 696,1(ha) Đáp số: 696,1ha 4. Củng cố, dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài . Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố các kĩ năng thực hành cộng trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải toán. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm: 215,26 -125,12 B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: HS làm bảng con. a/ ; b/ Bài 2: HS tính bằng cách thuận tiện nhất. a/ ; b/ = Bài 3: HS đọc bài tập và làm vào vở. GV thu chấm. Bài giải: Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình có chi tiêu hàng tháng là: (số tiền lương) a/ Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là: (số tiền lương) b/ Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4 000 000 : 100 15 = 600 000 (đồng) Đáp số: a/ 15% số tiền lương. b/ 600 000 đồng. 4. Củng cố, dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài . Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau. Toán Phép nhân I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố các kĩ năng thực hành phép nhân các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải toán. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm: 15,26 5,2 B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn hs ôn tập về các thành phần và tính chất tên gọi của phép nhân.: - GV viết công thức lên bảng: a b = c ( a, b là thừa số, c là tích) - Các tính chất của phép nhân: + Tính chất giao hoán: a b = b a + Tính chất kết hợp: (ab) c = a (b c) + Nhân một tổng với một số: (a b) c = a c + b c + Phép nhân có thừa số bằng 1: 1 a = a 1 = a + Phép nhân có thừa số bằng 0: 0 a = a 0 = 0 3. Luyện tập. Bài tập1: HS làm bảng con. a/ 4802 35,4 b/ ; 324 6,8 19208 2832 9604 2124 14406 240,72 1555848 Bài 2: HS làm bài miệng. a/ 3,25 10 = 32,5 b/ 417,56 100 = 41756 c/ 28,5 100 = 2850 3,25 0,1 = 0,325 417,56 0,01 = 4,1756 28,5 0,01 = 0,285 Bài 3: HS làm vào vở a/ 2,5 7,8 4 = 2,5 4 7,8 b/ 0,5 9,6 2 = 0,5 2 9,6 = 10 7,8 = 1 9,6 = 78 = 9,6 c/ 8,36 5 0,2 = 8,36 1 d/ 8,3 7,9 + 7,9 1,7 = (8,3 + 1,7) 7,9 = 8,36 = 10 7,9 = 79 Bài 4 : HS làm vào vở HS đọc đầu bài và phân tích bài toán. Bài giải : Quãng đường ô tô và xe máy đi trong 1 giờ là : 48,5 + 33,5 = 82 (km) Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ. Độ dài quãng đường AB là : 82 1,5 = 123 (km) Đáp số : 123km 4. Củng cố, dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài . Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau. Thứ năm ngày tháng năm 2007 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố các kĩ năng thực hành phép nhân các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải toán. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm: 2,5 x 3,2 B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: HS làm bảng con. a/ 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg 3 = 20,25kg b/ 7,14m2 + 7,14m2 +7,14m2 3 = 7,14m2 (1 + 1 + 3) = 7,14m2 5 = 35,7m2 c/ 9,26dm3 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 (9 + 1) = 9,26dm3 10 = 92,6dm3 Bài 2: HS làm vào vở a/ 3,125 + 2,075 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b/ (3,125 + 2,075) 2 = 5,2 2 = 10,4 Bài 3: HS làm và chữa . Bài giải: Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77 515 000 : 100 1,3 = 1 007 695 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người) Đáp số: 78 522 695 người Bài tập 4: HS tự làm vào vở. Bài giải: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 + 2,2 = 24,8(km/giờ) Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ. Độ dài quãng sôg AB là: 24,8 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31km 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sih về nhà chuẩn bị cho bài sau. Toán Phép chia I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố các kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhẩm trong giải toán. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm nhắc lại tên gọi, thành phần của phép chia. B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn hs ôn tập về các thành phần và tính chất tên gọi của phép chia: a/ Phép chia hết. - GV viết công thức lên bảng: a : b = c ( a là số bị chia, b là số chia, c là thương) - Các tính chất của phép chia: Không có phép chia cho số 0. a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0) b/ Phép chia có dư. a : b = c (dư r), r là số dư, số dư phải bé hơn số chia. Bài 1: Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. HS nêu nhận xét: Phép chia hết: a : b = c, ta có a = c x b (b khác 0) Phép chia có dư: a : b = c(dư r), ta có a = c x b + r (0 <r <b) Bài 2: HS làm bảng con. Bài 3: HS làm miệng. GV cùng cả lớp chữa bài. b/ 11 : 0,25 = 11 : = 11 x 4 = 44 ; 32 : 0,5 = 32 : = 32 x 2 = 64 75 : 0,5 = 75 : = 75 x 2 = 150 ; 125 : 0,25 = 125 : = 125 x 4 = 500 Bài 4: HS làm vào vở. a/ hoặc b/ (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 ; (6,24 + 1,26) : 0,75= 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.
Tài liệu đính kèm: