TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Ôn tập , củng cố và rèn luyện kĩ năng giải bài toán về chuyển động đều.
- Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: HS làm bảng nhóm. GV và cả lớp chữa bài. HS xác định dạng toán.
Bài làm:
Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
Nửa giờ = 0,5 giờ.
Do đó quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ)
Đổi 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút
Đáp số: 1 giờ 12 phút
34 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Ôn tập , củng cố và rèn luyện kĩ năng giải bài toán về chuyển động đều. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: HS làm bảng nhóm. GV và cả lớp chữa bài. HS xác định dạng toán. Bài làm: Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) Nửa giờ = 0,5 giờ. Do đó quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) Đổi 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút Đáp số: 1 giờ 12 phút Bài 2: HS đọc bài và phân tích bài toán. HS làm vào vở. Bài làm Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ Bài 3: HS đọc bài toán, GV hướng dẫn HS phân tích đề, HS làm vào vở, GV thu chấm. Bài làm Tổng vận tốc của hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ) Vận tốc của ô tô đi từ B là: 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ) Vận tốc của ô tô đi từ A là: 90 – 54 = 36 (km/giờ) Đáp số: 36 km/giờ 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải một số bài toán có nội dung hình học.. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: HS làm bảng nhóm. GV và cả lớp chữa bài. HS xác định dạng toán. Bài làm: Chiều rộng của nền nhà: 8 x = 6 (m) Diện tích nền nhà: 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2) Diện tích một viên gạch hình vuông cạnh 4dm: 4 x 4 = 16 (dm2) Số viên gạch dùng để lát nền nhà là: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền dùng để lát nền nhà là: 20 000 x 300 = 6 000 000 (đồng) Đáp số: 6 000 000 đồng Bài 2: HS đọc bài và hướng dẫn làm bài vào vở. Bài làm a/ Cạnh mảnh đất hình vuông: 96 : 4 = 24 (m) Diện tích mảnh đất hình vuông: 24 x 24 = 576 (m2) Chiều cao mảnh đất hình thang: 576 : 36 = 16 (m) b/ Tổng hai đấy hình thang: 36 x 2 = 72 (m) Độ dài đáy lớn của hình thang: (72 + 10 ) : 2 = 41 (m) Độ dài đáy bé của hình thang: 72 – 41 = 31 (m) Đáp số: a/ Chiều cao: 16m ; b/ Đáy lớn: 41m, đáy bé: 31m Bài 3: HS làm trên bảng, GV chữa bài. Bài làm a/ Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (28 + 84) x 2 = 224 (cm) b/ Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28 ) x 28 : 2 = 1568 (cm2) c/ Theo hình ta có: BM = MC = 28cm : 2 = 14cm Diện tích hình tam giác EBM là: 28 x 14 : 2 = 196 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là: 84 x 14 : 2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là: 1568 – 196 588 = 784 (cm2) Đáp số: a/ Chu vi: 224cm ; b/ Diện tích: 1568cm2 ; c/ Diện tích tam giác EDM: 784cm2 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau. Toán ôn tập về biểu đồ I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc một số biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu... - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ viết các lược đồ trong SGK. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. Dạy bài mới: (35p) Bài 1: HS làm nhóm. GV và cả lớp chữa bài. HS trình bày bài. Số cây do nhóm cây xanh trồng trong vườn trường (số cây) 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Lan Hòa Liên Mai Dũng (Học sinh) Bài làm: a/ Có 4 bạn học sinh trồng cây. Lan 3 cây, Hòa: 2 cây, Liên: 5 cây, Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây. b/ Bạn Hòa trồng ít cây nhất. c/ Bạn Mai trồng nhiều cây nhất. d/ Bạn Liên trồng nhiều cây hơn bạn Dũng. e/ Bạn Lan và bạn Hòa trồng ít cây hơn bạn Liên. Bài 2: Cho HS điều tra về ý thích ăn các loại quả của HS lớp 5A a/ Bổ sung vào ô còn bỏ trống trong bảng sau: Kết quả điều tra về ý thích ăn các loại quả của học sinh lớp 5A Loại quả Cách ghi số học sinh trong khi điều tra Số học sinh Cam 5 Táo 8 Nhãn 3 Chuối 16 Xoài 6 b/ Hãy vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ dưới đây: Kết quả điều tra về ý thích ăn các loại quả của học sinh lớp 5A (số học sinh) 16 14 12 10 8 6 4 2 0 Cam Táo Nhãn Chuối Xoài (Loại quả) Bài 3: Cho HS làm bài trắc nghiệm. HS đọc yêu cầu của bài và khoanh vào câu trả lời đúng. 5 học sinh. 9 học sinh. 25 học sinh. 20 học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau. Thứ năm ngày tháng năm 2007 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: HS làm bảng nhóm. GV và cả lớp chữa bài và củng cố về thứ tự thực hiện phép tính. Bài làm: a/ 85793 – 36841 + 3826 = 48952 + 3826 ; c/ 325,97 + 86,54 + 103,46 = 41251 + 103,46 = 52778 =515,97 b/ + Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa. Bài làm: a/ x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b/ x – 7,2 = 3,9 + 2,5 x + 3,5 = 7 x – 7,2 = 6,4 x = 7 – 3,5 x = 6,4 + 7,2 x = 3,5 x = 13,6 Bài3: HS làm vào vở. Độ dài đáy mảnh đất hình thang: 150 x = 250 (m) Chiều cao của mảnh đất hình thang: 250 x = 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang: (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2) = 2ha Đáp số: 20 000m2 ; 2ha Bài 4: HS làm bài vào vở. Bài làm Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch: 8 – 6 = 2 (giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ: 45 x 2 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng: 60 – 45 = 15 (km) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bài tập 5 và chuẩn bị cho bài sau. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính ; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán. II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. Dạy bài mới: (35p) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: HS làm bảng con, GV và cả lớp chữa bài. Bài 2: HS làm bài vào vở. a/ 0,12 x = 6 b/ x : 2,5 = 4 x = 6 : 0,12 x = 4 2,5 x = 50 x = 10 c/ 5,6 : x = 4 d/ x 0,1 = x = 5,6 : 4 x = : 0,1 x = 1,4 x = 4 Bài 3: HS làm bài vào vở. Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong ngày đầu là: 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ hai là: 2400 : 100 x 40 = 960 (kg) Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong 2 ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 (kg) Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ ba là: 2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số: 600kg Bài 4: HS làm bài vào vở. Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120% (tiền vốn) Tiền vốn để mua hoa quả là: 1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng) Đáp số: 1 500 000 đồng 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.
Tài liệu đính kèm: