Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 34

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 34

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu : Giúp học sinh :

 - Ôn tập , củng cố và rèn luyện kĩ năng giải bài toán về chuyển động đều.

 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.

 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.

 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .

B. Dạy bài mới: (35p)

1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.

2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1: HS làm bảng nhóm. GV và cả lớp chữa bài. HS xác định dạng toán.

Bài làm:

 Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)

Nửa giờ = 0,5 giờ.

Do đó quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:

15 x 0,5 = 7,5 (km)

Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ)

Đổi 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút

 Đáp số: 1 giờ 12 phút

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
34	Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Ôn tập , củng cố và rèn luyện kĩ năng giải bài toán về chuyển động đều.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: HS làm bảng nhóm. GV và cả lớp chữa bài. HS xác định dạng toán.
Bài làm:
 Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
Nửa giờ = 0,5 giờ. 
Do đó quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ)
Đổi 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút
	Đáp số: 1 giờ 12 phút
Bài 2: HS đọc bài và phân tích bài toán. HS làm vào vở.
Bài làm
	Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
 Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ)
 Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
 Vậy ô tô đến trước xe máy một khoảng thời gian là:
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
	Đáp số: 1,5 giờ
Bài 3: HS đọc bài toán, GV hướng dẫn HS phân tích đề, 
 HS làm vào vở, GV thu chấm.
Bài làm
	Tổng vận tốc của hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ)
	 Vận tốc của ô tô đi từ B là: 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
	Vận tốc của ô tô đi từ A là: 90 – 54 = 36 (km/giờ)
	Đáp số: 36 km/giờ
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
	 Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải một số bài toán có nội dung hình học..
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: HS làm bảng nhóm. GV và cả lớp chữa bài. HS xác định dạng toán.
Bài làm:
Chiều rộng của nền nhà: 8 x = 6 (m)
Diện tích nền nhà: 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
Diện tích một viên gạch hình vuông cạnh 4dm: 4 x 4 = 16 (dm2)
Số viên gạch dùng để lát nền nhà là: 4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền dùng để lát nền nhà là: 20 000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
Đáp số: 6 000 000 đồng
Bài 2: HS đọc bài và hướng dẫn làm bài vào vở.
Bài làm
a/ Cạnh mảnh đất hình vuông: 96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông: 24 x 24 = 576 (m2)
Chiều cao mảnh đất hình thang: 576 : 36 = 16 (m)
b/ Tổng hai đấy hình thang: 36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang: (72 + 10 ) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang: 72 – 41 = 31 (m)
Đáp số: a/ Chiều cao: 16m ; b/ Đáy lớn: 41m, đáy bé: 31m
Bài 3: HS làm trên bảng, GV chữa bài.
Bài làm
a/ Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b/ Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28 ) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
c/ Theo hình ta có: BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
Diện tích hình tam giác EBM là: 28 x 14 : 2 = 196 (cm2)
Diện tích hình tam giác MDC là: 84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
Diện tích hình tam giác EDM là: 1568 – 196 588 = 784 (cm2)
Đáp số: a/ Chu vi: 224cm ; b/ Diện tích: 1568cm2 ; 
 	 c/ Diện tích tam giác EDM: 784cm2
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.
Toán
ôn tập về biểu đồ 
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc một số biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu...
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ viết các lược đồ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
B. Dạy bài mới: (35p)
Bài 1: HS làm nhóm. GV và cả lớp chữa bài. HS trình bày bài.
Số cây do nhóm cây xanh trồng trong vườn trường
 (số cây) 
8
7
6
5
4
3
2
1
 0 Lan 	Hòa Liên Mai Dũng (Học sinh)
Bài làm:
 	a/ Có 4 bạn học sinh trồng cây. Lan 3 cây, Hòa: 2 cây, Liên: 5 cây, Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây.
b/ Bạn Hòa trồng ít cây nhất.
c/ Bạn Mai trồng nhiều cây nhất.
d/ Bạn Liên trồng nhiều cây hơn bạn Dũng.
e/ Bạn Lan và bạn Hòa trồng ít cây hơn bạn Liên.
Bài 2: Cho HS điều tra về ý thích ăn các loại quả của HS lớp 5A
a/ Bổ sung vào ô còn bỏ trống trong bảng sau:
Kết quả điều tra về ý thích ăn các loại quả của học sinh lớp 5A
Loại quả
Cách ghi số học sinh trong khi điều tra
Số học sinh
Cam
5
Táo
8
Nhãn
3
Chuối
16
Xoài
6
b/ Hãy vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ dưới đây:
Kết quả điều tra về ý thích ăn các loại quả của học sinh lớp 5A
 (số học sinh) 
16
14
12
10
8
6
4
2
 0 Cam Táo Nhãn Chuối Xoài (Loại quả)
Bài 3: Cho HS làm bài trắc nghiệm.
HS đọc yêu cầu của bài và khoanh vào câu trả lời đúng.
5 học sinh.
9 học sinh.
25 học sinh.
20 học sinh.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.
Thứ năm ngày tháng năm 2007
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: HS làm bảng nhóm. GV và cả lớp chữa bài và củng cố về thứ tự thực hiện phép tính.
Bài làm:
a/ 85793 – 36841 + 3826 = 48952 + 3826 ; c/ 325,97 + 86,54 + 103,46 = 41251 + 103,46
 = 52778	 =515,97
b/ +
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa.
Bài làm: a/ x + 3,5 = 4,72 + 2,28	b/ x – 7,2 = 3,9 + 2,5
 	 x + 3,5 = 7	 x – 7,2 = 6,4
 	 x = 7 – 3,5	 x = 6,4 + 7,2
 	 x = 3,5	 x = 13,6
Bài3: HS làm vào vở.
Độ dài đáy mảnh đất hình thang: 150 x = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang: 250 x = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang: (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2) = 2ha
Đáp số: 20 000m2 ; 2ha
Bài 4: HS làm bài vào vở.
Bài làm
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch: 8 – 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ: 45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng: 60 – 45 = 15 (km)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số: 14 giờ 
3. Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bài tập 5 và chuẩn bị cho bài sau. 
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính ; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: HS làm bảng con, GV và cả lớp chữa bài. 
Bài 2: HS làm bài vào vở.
a/ 0,12 x = 6	b/ x : 2,5 = 4
 x = 6 : 0,12	 x = 4 2,5
 x = 50	 x = 10
c/ 5,6 : x = 4	d/ x 0,1 = 
 x = 5,6 : 4	 x = : 0,1
 x = 1,4	 x = 4
Bài 3: HS làm bài vào vở.
Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong ngày đầu là:
 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ hai là: 
2400 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong 2 ngày đầu là: 
840 + 960 = 1800 (kg)
Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ ba là: 
2400 – 1800 = 600 (kg)
Đáp số: 600kg
Bài 4: HS làm bài vào vở.
Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua hoa quả là: 
1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng)
 Đáp số: 1 500 000 đồng
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
 	 Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc