Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy số 32

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy số 32

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu : Giúp học sinh :

 - Củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số.

 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.

 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.

 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập: 15,25 : 2,5

B. Dạy bài mới: (35p)

1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.

2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập:

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần dạy số 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
32	Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS lên bảng làm tập: 15,25 : 2,5
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: HS làm bài rồi chữa.
a/ : 6 = ; 
16 : 
9 : 
b/ 72 45	281,6 8	300,7,2 53,7
 370 1,822	 41 35,2	042 2 2 5,79
 100 16	 04 9 8 0
 100	0 0 1 47
10
Bài 2: HS tính nhẩm, làm miệng, GV cùng cả lớp chữa bài.
Bài 3: HS làm vào vở.
a/ 7 ;5 = = 1,4	b/ 1: 2 = = 0,5 	
c/ 7 : 4 = = 1,75
Bài 4: HS làm vào vở. Khoanh vào câu trả lời đúng.
	A. 150%	B. 60%	C. 66%	D. 60%
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về chuẩn bị cho bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Củng cố về tìm tỉ số phần trăm của hai số ; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: HS làm bài rồi chữa. Tìm tỉ số phần trăm của:
Bài giải:
a/ Tỉ số phần trăm của 2 và 3 là 2 : 5 = 0,4 = 40% ; 
b/ Tỉ số phần trăm của 2 và 3 là 2 : 3 = 0,6666 = 66,66%
c/ Tỉ số phần trăm của 3,2 và 4 là 3,2 : 4 = 0,8 = 80% ; 
d/ Tỉ số phần trăm của 7,2 và 3,2 là 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
Bài 2: HS làm vào vở.
a/ 2,5% + 10,34% = 12,84% ; b/ 56,9% - 34,25% = 22,65%
c/ 100% - 23% - 47% = 100% - (23% + 47%)
 = 100% - 70% = 30%
Bài 3: HS làm bài vào vở.
Bài giải:
a/ Tỉ số phần trăm của diện tích trồng cây cao su và diện tích trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5 = 150%
a/ Tỉ số phần trăm của diện tích trồng cây cà phê và diện tích trồng cây cao su là:
320 : 480 = 0,6666 = 66,66%
 Đáp số: a/ 150% ; b/ 66,66%
Bài 4: HS làm vào vở. GV thu chấm.
Bài giải:
Số cây lớp 5A trồng được là:
180 x 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5Acòn phải trồng theo dự định là:
180 – 81 = 99 (cây(
Đáp số: 99 cây
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau.
Toán
ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Củng cố về kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: HS làm bài rồi chữa. GV cùng cả lớp chữa bài.
a/ 12 giờ 24 phút 	14 giờ 26 phút 	13 giờ 86 phút b/ 5,4 giờ 	20,4 giờ
 + 3 giờ 18 phút	- 5 giờ 42 phút	- 5 giờ 42 phút + 11,2 giờ - 12,8 giờ
 15 giờ 42 phút	 8 giờ 44 phút	 16,6 giờ	 7,6 giờ
Bài 2: HS làm trên bảng. Cả lớp chữa bài.
Bài 3: HS làm vào vở. GV cùng cả lớp chữa bài.
Bài giải:
Thời gian người đi xe đạp đã đi là:
18 : 10 = 1,8 (giờ)
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút.
Đáp số: 1 giờ 48 phút
Bài 4: HS làm vào vở, GV thu chấm.
Bài làm:
Thời gian ô tô đi trên đường là:
8 giờ 56 phút – (6 giờ 15 phút + 25 phút) = 2 giờ 16 phút
2 giờ 16 phút = giờ
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
45 = 102 (km)
Đáp số: 102km
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét bài học, tuyên dương những học sinh làm bài tốt.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.
Thứ năm ngày tháng năm 2007
Toán
ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình thoi, hình bình hành, hình tròn).
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn hs ôn tập các công thức tình chu vi, diện tích một số hình.
Hình chữ nhật: P = (a + b) x 2 ; S = a x b ; Hình vuông: P = a x 4 ; S = a x a
Hình bình hành: S = a x h ; Hình tròn: C = r x 2 x 3,14 ; S = r x r x 3,14
Hình thoi: S = ; Hình thang: S = ; Hình tam giác: S = 
Bài 1: HS làm bài rồi chữa. GV cùng cả lớp chữa bài.
Bài làm:
Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 x = 80 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: (120 + 80) x 2 = 400 (m)
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 
120 x 80 = 9600 (m2) ; 9600m2 = 0,96ha
Đáp số: a/ 400m ; b/ 9600m2 ; 0,96ha
Bài 2: HS làm vào vở, lớp chữa bài.
Bài làm:
Đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 5 x 1000 = 5000 (cm) = 50m
Đáy bé của mảnh đất hình thang là: 3 x 1000 = 3000 (cm) = 30m
Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 2 x 1000 = 2000 (cm) = 20m
Diện tích mảnh đất hình thang là: (50 + 30) x 20 = 800 (m2)
Đáp số: 800m2
Bài 3: GV vẽ hình lên bảng và hướng dẫn học sinh làm bài vào vở.
Diện tích hình vuông ABCD là: (4 x 4 : 2) = 32 (cm2)
Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2)
Đáp số: a/ 32cm ; b/ 18,24cm2
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài học.
 Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Củng cố, ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
 - Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
 II. Chuẩn bị : phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :(3p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
B. Dạy bài mới: (35p)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: HS làm bài rồi chữa. 
Bài làm:
 a/ Chiều dài sân bóng là: 11 x 1000 = 11 000 (cm) = 110cm
 Chiều rộng của sân bóng là: 9 x 1000 = 9000 (cm) = 90m
 Chu vi của sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m)
 b/ Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a/ 400m ; b/ 9900m2
Bài 2: HS làm trên bảng. Cả lớp chữa bài.
Bài làm:
Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144 (m2)
Đáp số: 144m2
Bài 3: HS làm vào vở. Gv và cả lớp chữa bài.
Bài làm:
Chiều rộng của thửa ruộng là: 100 x 3 : 5 = 60 (m)
Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2)
6000m2 gấp 100m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 x 60 = 3300 (kg)
Đáp số: 3300kg
Bài 4: HS làm vào vở, GV thu chấm.
Bài làm:
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là: 
10 x 10 = 100 (cm2)
Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm)
Đáp số: 10cm
3. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét bài học, tuyên dương những học sinh có tình thần học tập tôt.
Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc