Toán(tiết 66): CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN (Tuần 14 )
I-Mục tiêu:
-Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
-TKT: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân ở dạng đơn giản .
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Toán(tiết 66): CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN (Tuần 14 ) I-Mục tiêu: -Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . -TKT: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân ở dạng đơn giản . II-Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Bài cũ: -Muốn chia một STP cho 10;100;1000;... ta có thể làm thế nào? Cho ví dụ. 2.Bài mới: a)Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân: *GV nêu ví dụ 1: Ta phải thực hiện phép chia: 27 :4 =? m 27 4 30 6,75(m) 20 0 * Ví dụ 2: 43 :52=? GV hướng dẫn: Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn số chia 52, ta có thể làm như sau: 43,0 52 140 0,82 36 * Qua hai ví dụ, cho HS nêu quy tắc thực hiện như SGK. b)Thực hành: Bài 1a: Đặt tính và tính: Bài2:: Cho HS tự tóm tắt đề toán và giải. 25 bộ : 70 m 6 bộ :...? +GV chấm số bài và nhận xét. GV chấm bài nhận xét : 3.Củng cố và dặn dò: -Bài sau: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. -HS trả lời. -27 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4 bằng 24;27 trừ 24 =3,viết3. -Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30. 30 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 = 28; 30 trừ 28 =2; viết 2 +Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 chia 4 được 5, viết 5; 5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20=0, viết 0. +Chuyển 43 thành 43,0. +Đặt tính rồi tính như phép chia 43,0:52 (chia số thập phân cho số tự nhiên) -HS nêu quy tắc (Tr67) * HS làm bảng con TKT : Làm bài cùng bạn *HS làm vào vở -HS xác định được dạng toán tỉ lệ thuận. -Giải: May 6 bộ quần áo hết: 16,8m *HS K-G làm tiếp bài 3 TKT : Đặt tính rồi tính 85 : 14 ; 72 :34 ; 180 :24 -*HS đọc quy tắt Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Toán (tiết 67): LUYỆN TẬP(Tr68) Tuần 14 I-Mục tiêu: -Biết chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân. Và vận dụng trong giải toán có lời văn . TKT: Học cùng bạn làm quen với giải bài toán . II-Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Bài cũ: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. 2.Bài mới: Luyện tập Bài1: Tính: -Nêu yêu cầu đề, thứ tự thực hiện biểu thức khi có các phép tính cộng trừ, nhân, chia? - GV theo dõi và chấm sửa bài. Bài 3:Cho tóm tắt bằng sơ đồ: CR : CD : 24 m -GV chấm bài và nhận xét. Bài 4:Cho đọc đề, tìm hiểu đề 3giờ xe máy: 93km 2giờ ô tô : 103km Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy ?km 3.Củng cố và dặn dò: -Muốn nhân một số với 0,4 ta có thể làm như thế nào? (nhân 1,25). -Về nhà bài 2c -Bài sau:Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. HS làm bài tập 2,3 VBT tiết 66 -HS trả lời. -Cho HS thảo luận nhóm 4.Sau đó các nhóm lên trình bày kết quả.Cả lớp sửa bài. a)5,9:2 +13,06=2,95+13,06=16,01 b)35,04:4 – 6,87=8,76-6,87=1,89 c)167:25:4=6,68:4=1,67 d)8,76X4:8=35,044,38 KTT : Trao đổi bài cùng bạn . -- HS làm cá nhân-vào vở Giải: Chiều rộng:9,6m Chu vi: 67,2m Diện tích: 230,4m2 HS K-G làm thêm bài 2 -HS thảo luận nhóm đôi tìm ra hướng giải: +Muốn tìm mỗi giờ ô tô đi hơn xe máy ? km thì phải tìm mỗi giờ mỗi loại xe đi bao nhiêu km? Giải: Ô tô/1giờ: 51,5km Xe máy/1 giờ:31km Mỗi giờ ô tô > xe máy: 20,5km -HS trả lời. Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 Toán (tiết68) CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN (T.14) I-Mục tiêu: Biết : -Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân . -Vận dụng giải các bài toán có lời văn . TKT:Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân ở dạng đơn giản . II-Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS A/Bài cũ: Luyện tập: -Gọi 1 em lên sửa bài.GV chấm một số bài.Nhận xét . B/Bài mới: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân 1.Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân a)Cho cả lớp tính giá trị biểu thức: - 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) -Nêu sự khác nhau của hai biểu thức trên? -Gợi ý HS rút ra nhận xét. b)Ví dụ 1: Nêu phép tính: 57 : 9,5=? -GV hướng dẫn: +Ta phải thực hiện: 57 :9,5 +Ta có:57:9,5=(57 x10): (9,5 x 10)= 570:95 Thông thường ta đặt tính như sau: 95 6(m) Vậy : 57 : 9,5 = 6 (m) c)Ví dụ 2: 99 : 8,25 d)Nêu quy tắc --GV nhận xét và bổ sung. 2.Thực hành Bài 1: HS làm cá nhân - Bài 3:Cho HS làm bài rồi chữa bài. 3.Củng cố và dặn dò: Nhận xét tiết học 2c)Tính rồi so sánh: *0,24 x 2,5=0,6; 0,24 x 10 :4=0,6 Vậy 0,24 x2,5=0,24 x10;4 -Gọi 2 em nêu kết quả tính được. .-Nhận xét kết quả hai bạn tìm được. -HS nêu *Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác o thì thương không thay đổi. -Phần thập phân của số 9,5 có một chữ số . -Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57 được 570; bỏ dấu phẩy ở 9,5 được 95 . -Thực hiện phép chia 570:95 -HS nêu quy tắc như trong SGK. -TKT : Nêu lại quy tắc . * HS làm bảng con a) 7:3,5=2; b)702 : 7,2=97,5 c)9:4,5=2; d) 2:12,5=0,16 TKT : Làm bài cùng bạn HS làm vào vở Bài giải 1m thanh sắt đó cân nặng là: 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: 20 x 0,18 = 3,6 (kg). Đáp số: 3,6kg. HS K-G làm thêm bài 2 . Nêu quy tắt . Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 Toán (tiết 69): LUYỆN TẬP(Tr70) I-Mục tiêu: Biết : -Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. -Vận dụng để tìm x và gải các bài toán có lời văn . TKT: Thực hiện được chia một số tự nhiên cho một số thập phân. II-Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Bài cũ: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. -2.Bài mới: Luyện tập -HS luyện tập thực hành chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Bài 1: Gọi 2 em lên bảng và chia lần lượt cho: a)5:0,5=10 b) 3 :0,2=15 5 x 2=10 3 x 5=15 *52:0,5=104 18 : 0,25=72 52 x 2=104 18 x4=72 Bài 2:Tìm x: Hướng dẫn cách làm - . Bài 3 : Làm cá nhân H/dẫn làm bài GV chấm bài nhận xét 3.Củng cố và dặn dò: -Nhận xét tiết học -Bài sau: Chia một số thập phân cho một số thập phân. Bài tập 3,4 VBT tiết 68 -HS trả lời. -Sau khi tính, HS nhận xét; -nêu quy tắc tính nhẩm: +Khi chia một số cho 0,5 ta lấy số đó nhân với 2. +Khi chia một số cho 0,2 ta lấy số đó nhân với 5. +Khi chia một số cho 0,25 ta lấy số đó nhân với 4. -HS nêu cách tìm thừa số chưa biết. TKT : nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết . HS làm nhóm đôi TKT : Học cùng bạn a) x X 8,6 = 387 b)9,5 X x=399 x=387 : 8,6 x=399:9,5 x=45 x=42 HS làm bài vào vở . Giải : Tổng số dầu ở hai thùng : 21 + 15 = 36 (lít ) Số chai đựng hết 36 lít dầu là : : 0,75 = 48 (chai ) Đáp số : 48 chai HS K_G làm thêm bài 4 Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Toán (tiết70): CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN(TR71) I-Mục tiêu: Giúp HS: -Biết chia số thập phân cho số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . TKT: -Biết chia số thập phân cho số thập phân với những dạng đơn giản . II-Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy củaGV Hoạt động học của HS A)Bài cũ: Luyện tập -Muốn chia nhẩm một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể làm thế nào? B)Bài mới: Chia một số thập phân cho một số thập phân. 1.Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân: a)Ví dụ 1: Gv nêu bài toán ở ví dụ 1:23,56 : 6,2=? (kg) -Hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành: 23,56 6,2 -Gợi ý cho HS trả lời 496 3,8(kg) 0 b)Ví dụ 2: -Cho HS thực hiện : 82,55 : 1,27=? -Hướng dẫn HS nêu từng bước thực hiện: 82, 55 1,27 6 3 5 65 0 c)Qua hai ví dụ HS nêu quy tắc thực hiện. 2.Thực hành: Bài 1 : Đặt tính và tính: -.Khi HS sửa bài , yêu cầu các em nêu cách thực hiện. Bài 2: Gọi1 em đọc đề bài .GV tóm tắt đề lên bảng.Cho HS tự giải. GV nhận xét 3.Củng cố và dặn dò: -Nhận xét tiết học -HS trả lời. Bài tập 2,3 VBT tiết 69 - 23,56 : 6,2 =(23,56 x 10) : (6,2 x 10) =235,6 :62 -Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số. -Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62. -Thực hiện phép chia 235,6 : 62 -Vậy: 23,56 : 6,2 = 3,89( kg) -Phần thập phân của hai số 82,55 và 1,27 cũng có hai chữ số ; bỏ dấu phẩy ở cả hai số đó được 8255 và 127. - Thực hiện phép chia 8255 : 127 Quy tắc SGK trang 71 . TKT : Nhắc lại quy tắc . Hs làm bảng con -a)19,72 : 5,8 =3,4 b)1,58 c)51,52 d) 12 -*1 em đọc đề bài *HS làm vào vở -1 lít dầu hoả cân nặng: 0,76(kg) - 8 lít dầu hoả cân nặng: 6,08 (kg) TKT :Đặt tinhd rồi tính : 308:5,5 ; 18 ; 0,24 ; 32,3 : 7,6 HS K-G làm thêm bài 3/71
Tài liệu đính kèm: