Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần học 17

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần học 17

 I.Mục tiêu:

-Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .

TKT: -Biết thực hiện các phép tính với số thập phân đơn giản

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần học 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
	TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG.
 I.Mục tiêu:
-Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
TKT: -Biết thực hiện các phép tính với số thập phân đơn giản 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
-GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1:*Bài 1/79. 
Làm cá nhân BC
2. Hoạt động 2 : *Bài 2/79.
Làm vào vở 
3. Hoạt động 3 :Hoạt động nhóm 
*Bài 3/79.
+ Số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 là bao nhiêu người?
+ Tỉ số phần trăm tăng thêm là tỉ số phần trăm của số nào?
+ Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 tăng thêm bao nhiêu người?
+ Cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?
- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài đã làm.
- Bài sau: Luyện tập chung.
- 3 em làm lại bài tập 1a,2a,3a / SGK- 79.
*Thực hiện phép tính với các số thập phân một cách thành thạo.
- HS làm tính bảng con ,3 HS lên bảng thực hiện 
- Nêu cách thực hiện ở mỗi phép tính.
TKT : Thực hiện 
69,15 : 3 ; 27,9 : 9 ; 29,7 : 9 
* Biết cách thực hiện các phép tính trong một biểu thức .
- 1 HS đọc đề.
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
- HS làm vở, 1 HS lên bảng.
 * Biết giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
 -1 HS đọc đề.
+ 250 người
+ 250 : 15625= 1,6%
+ 254 người
+ 16129 người
HS K-G làm bài 4 
-1 HS đọc đề.
- HS tự làm bài và báo cáo kết quả.
- HS giải thích vì sao chọn đáp án C .
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
 I.Mục tiêu: 
-Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
TKT :Biết thực hiện các phép tính với số thập phân 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
1.Hoạt động 1:*Bài 1/80.
H/dẫn lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số thập phân 
2.Hoạt động 2 : Nhóm đôi .
*Bài 2 / 80.
- Nhận xét, cho điểm.
3.Hoạt động 3:*Bài 3 và 4 / 80
* Bài 3 / 80 Làm vào vở 
- Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ?
- Nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập chung.
- 2HS làm bảng .
* Biết chuyển hỗn số thành số thập phân.
- 1 HS đọc đề.Làm BC
- HS nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
+ Cách 1: Chuyển hỗn số thành phân số rồi chia tử số cho mẫu số.
+ Cách 2: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi chuyển hỗn sốmới thành số TP, phần nguyên vẫn là phần nguyên, phần PSTP thành phần thập phân.
* Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính với các số thập phân
- 1HS đọc đề.
- 2 HS làm bảng phụ.
-Các nhóm trình bày 
TKT : làm bài cùng bạn 
*Thực hiện giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm
- 1HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở 
HS K-G làm tiếp bài 4 
- 1HS đọc đề.
- HS tự làm bài và báo cáo kết quả.
- HS giải thích vì sao em chọn đáp án D ?
Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009
TOÁN : GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 -Bước đầu biết dùng máy tính máy túi để túi để thực hiện cộng trừ ,nhân ,chia các số thập phân ,chuyển một số phân số thành số thập phân .
-TKT:Bước đầu biết dùng máy tính máy túi để túi để thực hiện cộng trừ ,nhân ,chia .
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
1.Hoạt động 1:Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi 
* Em thấy có những gì bên ngoài máy tính bỏ túi?
+ Nêu những phím em đã biết ?
+ Dựa vào ND các phím em hãy cho biết máy tính bỏ túi dùng để làm gì?
- GV giới thiệu chung như SGK.
2.Hoạt động 2:Thực hành .
*Bài 1/82
*Bài2/82
*Bài 3/82
C. Củng cố, dặn dò:
-Bài sau: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm.
HS quan sát máy tính bỏ túi 
HS nêu.
HS trả lời.
Để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm.
HS ấn phím ON/C trên bàn phím để khởi động máy.
- Sử dụng máy tính để làm phép tính 25,3 + 7,09 và nêu cách thực hiện, nêu kết quả trên màn hình.
HS làm nhóm đôi.Cả lớp cùng nhận xét và đánh giá kết quả. 
a) 126,45 + 796,892=813,342
b) 352,19-189,471=162,719
c) 75,54 x 39=2946,06
d) 308,85 :14,5=21,3
* TKT : Làm bài cùng bạn 
- Viết các phân số thành số thập phân:
- HS xác định số thập phân.Cách tìm.
-Cả lớp nhận xét kết quả tìm được. -Lấy tử chia mẫu.
 3/4=0,75 ; 5/8 =0,625 ;
 6/25 =0,24 ; 5/40=0,125
Các em thảo luận nhóm và trả lời.
Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009
TOÁN: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI
ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I/)Mục tiêu: 
-Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm .
-II/Đồ dùng dạy học; + Bảng phụ, SGK. +Máy tính bỏ túi .
III/Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
*Gọi 1 em nêu cách tính theo quy tắc: 
*Sau khi HS tính, nêu kết quả.
5
-GV hướng dẫn:Ta có thể thay 34 :100 bằng 34 % .Ta ấn các phím như nêu trong SGK:
6
3
%
4
x
*Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
6
7
:
8
%
5
Sau khi HS tính, GV gợi ý cách ấn các phím để tính là:
*Bài 1/83 
*Bài 2/84
*Bài 3/ 84.GV hướng dẫn cách tìm chọn giải bài toán.
- GV chốt lại-Chấm bài.
C. Củng cố, dặn dò: 
 *Mô tả máy tính bỏ túi.
-Nêu tiện lợi của máy tính bỏ túi.
-Bài sau: Hình tam giác
-4HS trả lời.
* HS nêu cách tính theo quy tắc.
-Sau đó tính bằng máy tính và đối chiếu kết quả.
-Tìm thương của 7 và 40?
-Nhân thương đó với 100và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được.
-Các nhóm tính theo quy tắc.
-Ghi kết quả lên bảng.
-HS nêu cách tính đã biết: 78 : 65 x 100
- Rút ra cách sử dụng.
 Từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi vào bảng .Sau đó, đổi lại.
+An Hà: 50,81%
+An Hải: 50,86%
+An Dương: 49,85%
+An Sơn: 49,56%
-N 4. Các nhóm trình bày kết quả và cách tính.Cả lớp cùng chấm bài. Rút ra cách tính.
- Làm bài.
Thóc(kg)
Gạo(kg)
100
69
150
103,5
110
75,9
88
60,75
-HS nêu yêu cầu đề.
-HS làm bài 
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009
TOÁN: HÌNH TAM GIÁC.
I)Mục tiêu: Biết :
 -Đặc điểm hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
 -Phân biệt ba dạng hình tam giác( phân loại theo góc ).
 -Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng) của hình tam giác.
II/Tài liệu và phương tiện
 -Các dạng hình tam giác như trong SGK. -Ê ke.
III)Các hoạt động dạy và học:
Hoạt độngdạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
1.Hoạt động 1:Nhận biết được đặc điểm hình tam giác .
*Dán hình tam giác trên bảng.
*GV yêu cầu hs nêu đặc điểm của hình tam giác.
2.Hoạt động 2: Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng) của hình tam giác.
*GV giới thiệu HTG ABC, nêu tên đáy ( BC ) và đường cao ( AH ) tương ứng.
3.Hoạt động 3:Thực hành .
*Bài 1: -Gọi HS lần lượt lên viết ba cạnh, ba góc của mỗi hình tam giác .
*Bài 2: Gọi HS lên bảng chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong các hình tam giác .
*Bài 3: So sánh diện tích của:
C. Củng cố, dặn dò:
.Bài sau: Diện tích hình tam giác.
-Quan sát
- Nhìn hình trả lời:chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
-HS viết tên ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
-HTG có ba góc nhọn.
-HTG có một góc tù và hai góc nhọn.
-HTG có một góc vuông và hai góc nhọn.
-HS nhận dạng, tìm ra những HTG theo từng dạng ( góc) trong tập hợp nhiều hình hình học ( theo các hình do GV vẽ).
*Dựa vào hình vẽ HS thảo luận nhóm đôi và thực hành. Sau đó, trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 em đọc yêu cầu đề:
HS lần lượt lên viết ba cạnh, ba góc của mỗi hình tam giác dưới đây:
HS lên bảng chỉ ra đáy và đường cao :
- HS K-G làm bài .

Tài liệu đính kèm:

  • docToan.doc