Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần thứ 3

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần thứ 3

TOÁN : Tiết 11 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.

II. Đồ dùng dạy - học:

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS

- Muốn đổi một hỗn số thành phân số, ta thực hiện như thế nào?

- Đổi các hỗn số sau thành phân số: ;

- GV nhận xét và ghi điểm.

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần thứ 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2012 
TOÁN : Tiết 11 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Muốn đổi một hỗn số thành phân số, ta thực hiện như thế nào?
- Đổi các hỗn số sau thành phân số: ; 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
10’
20’
3’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1. 
Bài 1/14: (2ý đầu)
- GV goị HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. 
+ Muốn đổi một hỗn số thành phân số, ta thực hiện như thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3. 
Bài 2(a,d)/14:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS so sánh phần số nguyên sau đó đến phần thập phân. 
- GV có thể tổ chức cho HS làm miệng. 
Bài 3/14:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. 
- GV sửa bài, chấm điểm. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu cách so sánh hai hỗn số. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Bài sau: Luyện tập chung
- HS nhắc lại đề. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài trên bảng con. 
- HS nêu: Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
- HS khá, giỏi làm thêm 2 ý sau..
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm miệng. 
- HS khá, giỏi làm thêm 2b,c.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài vào vở. 
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. 
- 1 HS trả lời. 
TUẦN 3 Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012 
TOÁN: Tiết 12 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS biết chuyển:
- Phân số thành phân số thập phân. 
- Hỗn số thành phân số. 
- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Nêu cách so sánh hai hỗn số. So sánh hai hỗn số sau: 2 và 2 . 
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
14’
18’
3’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: HD HS làm BT 1,2. 
Bài 1/15:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS làm bài trên bảng con. 
Bài 2/15(2 hỗn số đầu):
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Gọi HS đọc kết quả làm việc. 
- GV và cả lớp nhận xét. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4,5. 
Bài 3/15:- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- GV hướng dẫn mẫu. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ, sau đó làm miệng. 
- GV và HS nhận xét, sửa sai cho HS. 
Bài 4/15:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV hướng dẫn mẫu cho HS. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở 
Bài 5/15: (dành cho HS khá, giỏi làm thêm)
- Gọi HS đọc đề bài. 
- GV hướng dẫn HS tóm tắt. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- GV và HS sửa bài, chấm một số vở. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau: Luyện tập chung
- HS nhắc lại đề. 
 = = ; = = 
+ Nêu lại cách chuyển hỗn số thành PS (N2)
 8 = ; 5 = 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài cá nhân. 
- HS khá, giỏi làm thêm 2 hỗn số sau.
2m3dm = 2 m ; 4m 37cm = 4m
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bài tập trên bảng. 
3m 27 cm = 300 cm + 27 cm = 327 cm
3 m 27 cm = 30 dm + 2 dm + 7 cm= 32 dm + dm = 32 dm.
 3m 27 cm = 3 m + m = 3 m
TUẦN 3 Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2012
TOÁN Tiết:13 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
 - Cộng, trừ hai phân số, hỗn số. 
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. 
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 6 ; 8 
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
14’
14’
6’
2’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. 
Bài 1(a, b)/15:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. 
Bài 2(a, b)/16:
- GV tiến hành tương tự bài tập 1. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4.
Bài 3/16: - ChoHS khá, giỏi làm thêm
Bài 4/16:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn mẫu. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng. 
- GV và HS nhận xét. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 5. 
Bài 5/16:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở. 
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. 
- GV sửa bài, chấm một số vở. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau: Luyện tập chung
- HS nhắc lại đề. 
a) + = = ;
- HS khá, giỏi làm thêm 1c
a) - = - = 
b) 1 - = - = = - HS khá, giỏi làm thêm 2c
9 m 5dm = 9 m; 
12cm 5mm = 12cm
 quãmg đường AB dài là : 
 12 : 3 = 4 ( km )
 Quãng đường AB dài là :
 4 x 10 = 40 ( km )
 Đáp số: 40 km
TUẦN 3 Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2012
TOÁN Tiết: 14 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nhân, chia hai phân số. 
- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Tính: - ; + 
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
20’
10’
2’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. 
Bài 1/16:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. 
Bài 2/16:
- GV nêu yêu cầu. 
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, thừa số chưa biết, số bị chia. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3. 
Bài 3/17:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV hướng dẫn mẫu. 
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. 
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng. 
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết qủa đúng. 
Bài 4/17: Cho HS khá, giỏi làm thêm
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Hướng dẫn HS tính diện tích ao, nhà. 
- Hướng dẫn HS tính diện tích nhà. 
- HS tính diện tích mảnh đất còn lại. 
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Ôn tập về giải toán
- HS nhắc lại đề. 
a) x = ;
 b) 2 x 3 = x = 
a) x + = 
 x = - = = 
- 1m 75cm = 1m + m = 1 m 
- 8m 8cm = 8 m + m = 8 m
- HS nêu cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. 
- HS tính diện tích phần còn lại. 
TUẦN 3 Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012
TOÁN Tiết: 15 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu: Giúp HS làm được bài tập dạng “Tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó”. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
	2 bảng phụ viết nội dung bài toán 1/16 và bài toán 2/17. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Tính ; 
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
14’
18’
3’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập. 
a. Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 
- Gọi HS đọc đề bài toán trên bảng. 
- Bài toán thuộc dạng gì?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ, sau đó giải bài toán. 
- GV cho HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 
+ Hãy nêu các bước giải bài toán : Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 
b. Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 
- GV tiến hành tương tự trên. 
Hoạt động 2: Luyện tập. 
Bài 1/18:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng. 
- GV và HS nhận xét. 
Bài 2/18: Cho HS khá, giỏi làm thêm
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài vào vở. 
Bài 3/18: Cho HS khá, giỏi làm thêm
- GV có thể tiến hành tương tự bài tập 2. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán
- HS nhắc lại đề. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 
- HS làm bài vào giấy nháp. 
- 1 HS làm bài trên bảng. 
- HS nhắc lại các bước giải. 
a/ Tổng số phần bằng nhau:
7 + 9 = 16 ( phần)
Số thứ nhất là : 80 : 16 x 7 = 35
 Số thứ hai là : 80 - 35 = 45
Đáp số: 35; 45
b/ Hiệu của hai số là: 
 9 - 4 = 5 ( phần)
 Số thứ nhất là : 55 : 5 x 9 = 99
 Số thứ hai là : 99 – 55 = 44
Đáp số: 99; 44

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan03.doc