Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần thứ 7

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần thứ 7

TOÁN :Tiết 31 LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Quan hệ giữa 1 và ; và ; và .

- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.

- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.

II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2/22.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS

- Yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần thứ 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 
TOÁN :Tiết 31 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Quan hệ giữa 1 và ; và ; và . 
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. 
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. 
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2/22. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. 
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
7’
7’
16’
2’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1. 
Bài 1/32:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV tổ chức cho HS làm miệng. 
- GV và cả lớp nhận xét. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. 
Bài 2/32:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Tìm số hạng chưa biết ta thực hiện như thế nào?
- Tương tự GV hỏi tìm số bị trừ, số bị chia, thừa số chưa biết. 
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. 
- Gọi 4 HS làm bài trên bảng lớp. 
- GV và cả lớp nhận xét. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4. 
Bài 3/32:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. 
- Nêu cách tìm số trung bình cộng. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- GV và cả lớp nhận xét. 
Bài 4/32: Cho HS khá, giỏi làm thêm.
- GV tiến hành tương tự bài tập 3. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Khái niệm số thập phân
- HS nhắc lại đề. 
a) 1 : = 1 x = 10 ( lần )
Vậy 1 gấp 10 lần ( Tương tự bài b, c )
- Tổng trừ đi số hạng đã biết. 
- HS làm bài trên bảng con. 
- 4 HS làm bài trên bảng lớp. 
- 1 HS đọc đề bài toán. 
- Trung bình cộng của các số bằng tổng của các số đó chia cho số các số hạng. 
TB mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được:
 ( + ) : 2 = ( bể )
 Đáp số : bể
- HS khá, giỏi làm thêm.
TUẦN 7 Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 
TOÁN :Tiết 32 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. 
II. Đồ dùng dạy - học: Các bảng nêu trong SGK (kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp). 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS làm bài trên bảng:Tìm x biết: x + = ; x x = 
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
14’
18’
3’
2.Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu về K/n số TP
- Kẻ bảng như ( SGK )
- Y/c HS nhận xét từng hàng trong bảng
- Giới thiệu: 1dm hay m còn được viết thành 0,1m 
- Tương tự với 0,01m; 0,001m
+ Các phân số thập phân: ; ;
được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.
- HD cách đọc: 0,1 đọc là: không phẩy một
 0,1 = 
Tương tự y/c HS đọc 0,01; 0,001.
* Các số: 0,1 ; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân.
* HD HS hoàn thành tương tự với bảng ở phần b 
( SGK ) – Y/c HS cho VD thêm về số thập phân
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1/34 Đề ( SGK ) 
Bài 2/35 Đề ( SGK )
- HD bài mẫu như SGK
Bài 3/35 Đề ( SGK ) Cho HS khá, giỏi
- Kẻ bảng như SGK , gọi một số HS lên chữa bài rồi y/c HS đọc các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
3/ Củng cố, dặn dò:
- Y/c HS cho VD về số thập phân 
- Tiết sau: Khái niệm về số thập phân (TT)
- Như: Có 0m 1dm tức là có 1dm, 
viết: 1dm = m
-1cm hay m còn được viết thành 0,01m
-1mm hay m còn được viết 0,001m
+ 0,01 đọc là: không phẩy không một
 0,01 = 
+ 0,001 đọc là không phẩy không không một ; 0,001 = 
- 0,5 ; 0,07; 0,009 là các số thập phân
- Nêu VD như: 0,3; 0,006; 0,04 . . .
- Đọc đề và nêu y/c – Nêu miệng
+ HS đọc các PS thập phân và số thập phân trên các tia số.
- Đọc đề và nêu y/c - Bảng con
a) 5dm = m = 0,5 m
2mm = m = 0, 002m 
 - Đọc đề và nêu y/c VD: 3dm 5cm = m = 0,35 m
 3dm7cm5mm = m = 0,375m
 ( Tương tự )
TUẦN 7 Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011 
TOÁN:Tiết 33 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc viết số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).
 - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. 
II. Đồ dùng dạy - học: Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’- Gọi 2 HS lên bảng : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 8dm = m = ... m ; 5cm = dm = ... dm
 6cm = m = ... m ; 9mm = m = ... m
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
14’
16’
3’
2/ Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu K/n về số TP
- Kẻ bảng như SGK 
- HD HS nêu nhận xét ở từng hàng trên bảng
+ HD đọc 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét
Tương tự với các hàng còn lại của bảng
- Các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng là số TP
- Mỗi số thập phân gồm có mấy phần ? Đó là những phần nào ? được viết như thế nào?
- Viết từng VD ( SGK ) lên bảng
Ví dụ 1: 8 , 56
Phần nguyên Phần thập phân
* Lưu ý: phần nguyên ở bên trái dấu phẩy là 8 nhưng phần thập phân ở bên phải dấu phẩy là ( Không phải là 56 ), TT VD 2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1/ 37 Đề ( SGK )
đọc mỗi số thập phân sau:
Bài 2/ 37Đề ( SGK )
Viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc số đó:
Bài 3/ 37 Đề ( SGK ) Cho HS khá, giỏi
3/ Củng cố, dặn dò
- Tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” nội dung tìm phần nguyên và phần TP của số TP
-Tiết sau: Hàng của số TP. Đọc, viết số TP
- 2m 7dm hay 2 m được viết thành 2,7m
- 8m 5dm 6cm hay 8m 56cm hay 8 m được viết thành 8,56m
Và đọc: tám phẩy năm mươi sáu mét
- Nêu lại
- Chỉ vào số TP và nêu: Mỗi số TP gồm có 2 phần, đó là phần nguyên và phần TP, chúng được tách bởi dấu phẩy.Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phải thuộc về phần TP
- HS đọc : tám phẩy năm mươi sáu . . . 
* Nêu cách đọc và viết số thập phân: đọc phần nguyên trước đến dấu phẩy rồi đến phần thập phân và viết cũng tương tự
* Nêu phần nguyên và phần TP ở VD2
- Nêu miệng
VD: 9,4 đọc là chín phẩy bốn ( TT )
- Đọc đề và nêu y/c - Bảng con
Kết quả : 5,9 ; 82,45; 810,225
Đọc như 82,45 đọc là tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm ( TT )
- Đọc đề và nêu y/c - VBT
+ 0,1 = ; 0,02 = ( TT )
TUẦN 7 Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011 
TOÁN :Tiết 34 HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tên các hàng của số thập phân. 
- Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Kẻ sẵn một bảng phóng to bảng của SGK, hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. 
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
14’
16’
3’
2. Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu hàng, g/ trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số TP.
- Kẻ bảng như SGK 
+ Phần nguyên của số TP gồm các hàng nào ?
+ Phần thập phân gồm các hàng nào?
- Quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền kề nhau như thế nào ?
- HD cấu tạo của từng phần trong số TP
+ Nêu số TP : 375,406 và y/c HS nêu các hàng của phần nguyên và phần TP.Rồi sau đó đọc số thập phân đó.
- Tương tự thực hành với số thập phân 0,1985
- Nêu cách đọc và cách viết số TP ?
HĐ 2: Thực hành
Bài 1/38 Đề ( SGK )
- Y/c HS đọc và nêu phần nguyên, phần thập phân, giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng.
Bài 2/38 Đề ( SGK )
- Nêu và y/c HS viết số TP vào bảng con
Cho HS khá, giỏi làm thêm 2 c, d, e
Bài 3/ 38 Đề ( SGK ) 
- HD bài mẫu như SGK
 Cho HS khá, giỏi
 3/ Củng cố, dặn dò
- Nêu lại cách đọc và viết số thập phân
- Tiết sau: Luyện tập
- Quan sát và nêu: 
+ Phần nguyên gồm có các hàng: đơn vị, chục, trăm, . . 
+ Phần thập phân gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn, . .
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng (tức 0,1 ) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
- Phần nguyên gồm có : 3 trăm; 7 chục; 5 đơn vị. phần thập phân gồm có: 4 phần mười; 0 phần trăm; 6 phần nghìn.
- Đọc: ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.
- Nêu các hàng của phần nguyên và phần TP, rồi đọc số TP đó.
Như: a) 2,35 đọc là hai phẩy ba mươi lăm
Phần nguyên là 2, phần thập phân là 
Trong số 2,35, kể từ trái sang phải, 2 chỉ 2 đơn vị, 3 chỉ 3 phần mười, 5 chỉ 5 phần trăm. ( TT bài c, d )
- Đọc đề và nêu y/c - Bảng con
 a) 5,9; b) 24,18; d) 2002,08; e) 0,001
- Đọc đề và nêu y/c 
+ 6,33 = 6 ; 18,05 = 18 . ..
TUẦN 7 Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 
TOÁN :Tiết 35 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. 
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/39. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS- Yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. 
TG
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1’
14’
16’
2’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. 
Bài 1/38:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS bài mẫu. 
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
Bài 2/39: (3 phân số 2, 3, 4)
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn mẫu cho HS. 
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở. 
- Gọi 3 HS làm bài trên bảng. 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài1 phân số đầu và cuối.
- GV sửa bài, nhận xét. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4. 
Bài 3/39:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV hướng dẫn mẫu. 
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp, sau đó phát biểu ý kiến. 
- GV và HS nhận xét. 
Bài 4/39: 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm.
- Gọi HS đọc đề bài. 
- GV Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng. 
- GV sửa bài, nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Bài sau: Số thập phân bằng nhau
a) = 73 ; = 56 ;
 = 6 
b)73 = 73,4; 56= 56,08; 6= 6,05
+ = 4,5 ; = 19,54 ; = 2,167
 = 0,2020
5,27m = 5 m = 5m 27cm = 527 cm
8,3m = 8 m = 8m 30cm = 830 cm
a) = ; = 
b) = 0,6 ; = 0,60
c) viết thành những số TP 0,6 và 0,60

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan07.doc