Giáo án nâng cao Toán 5

Giáo án nâng cao Toán 5

CÁC BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ.

TUẦN 1

Thứ ba ngày tháng năm

Toán

Các bài toán về cấu tạo số

I. Mục tiêu

- Giúp HS nắm được một số kiến thức về cấu tạo của phân số.

- Vận dụng được các kiến thức đó để giải các bài tập có liên quan.

II. Lên lớp:

 A. Ổn định tổ chức.

 B. Bài mới:

 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.

 2. Hướng dẫn HS nắm được các kiến thức sau:

 a) Nếu cộng cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số ( hoặc trừ cả tử số và mẫu số đi cùng một số) thì hiệu giữa tử số và mẫu số không thay đổi.

 b) Khi thêm ( hoặc bớt ) ở tử số đi bao nhiêu đơn vị và bớt ( hoặc thêm) ở mẫu số bấy nhiêu đơn vị thì tổng của tử số và mẫu số không thay đổi.

 

doc 139 trang Người đăng hang30 Lượt xem 902Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án nâng cao Toán 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các bài toán về phân số.
Tuần 1
Thứ ba ngày tháng năm 
Toán
Các bài toán về cấu tạo số
I. Mục tiêu
- Giúp HS nắm được một số kiến thức về cấu tạo của phân số.
- Vận dụng được các kiến thức đó để giải các bài tập có liên quan.
II. Lên lớp:
 A. ổn định tổ chức.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
 2. Hướng dẫn HS nắm được các kiến thức sau:
 a) Nếu cộng cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số ( hoặc trừ cả tử số và mẫu số đi cùng một số) thì hiệu giữa tử số và mẫu số không thay đổi.
 b) Khi thêm ( hoặc bớt ) ở tử số đi bao nhiêu đơn vị và bớt ( hoặc thêm) ở mẫu số bấy nhiêu đơn vị thì tổng của tử số và mẫu số không thay đổi.
 3. Hướng dẫn HS làm các bài tập.,
 +) Bài 1: Cho phân số . Cộng thêm cả tử số và mẫu số của phân số đó với cùng một số tự nhiên ta được một phân số bằng phân số . Tìm số tự nhiên đó?
- HS đọc đầu bài nhiều lần.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bước giải rồi cho HS tự giải bài toán.
- GV hướng dẫn chữa bài.
Bài giải
 Hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số đã cho là:
 7 - 3 = 4
Khi cộng cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự nhiên thì hiệu của tử số và mẫu số không thay đổi.
 Đối với phân số mới ta có sơ đồ:
 Tử số 
 4
 Mẫu số
	 Hiệu số phần bằng nhau là:
 9 - 7 = 2
 Tử số của phân số mới là:
 4 : 2 7 = 14
 Số phải tìm là:
 14 - 3 = 11
 Đáp số : 11
 +) Bài 2: Cho phân số . Trừ cả tử số và mẫu số của phân số đó cho cùng một số tự nhiên ta được phân số mới bằng . Tìm số đó?
- HS đọc đầu bài nhiều lần.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bước giải rồi cho HS tự giải bài toán.
- GV hướng dẫn chữa bài.
Bài giải
 Hiệu giữa tử số và mẫu số của phân số đã cho là:
 313 – 211 = 102
Khi bớt cả tử số và mẫu số của phân số đã cho đi cùng một số thì hiệu giữa mẫu số và tử số không thay đổi.
 Đối với phân số mới ta có sơ đồ:
 Tử số 
 Mẫu số 102
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 5 - 3 = 2
 Tử số của phân số mới là:
 102 : 2 3 = 153
 Số phải tìm là:
 211 - 153 = 58
 Đáp số : 58
 +) Bài 3: Cho phân số . Hãy tìm số a sao cho đem tử số của phân số đã cho trừ đi a và thêm a vào mẫu số ta được phân số .
- HS đọc đầu bài nhiều lần.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bước giải rồi cho HS tự giải bài toán.
- GV hướng dẫn chữa bài.
Bài giải
 Tổng của tử số và mẫu số của phân số đã cho là:
 7 + 8 = 15
Khi đem tử số của phân số đã cho trừ đi số a và thêm a vào mẫu số của phân số đó thì tổng của tử số và mẫu số không thay đổi.
 Đối với phân số mới ta có sơ đồ:
 Tử số 15
 Mẫu số 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 4 = 5
 Tử số của phân số mới là:
 15 :5 = 3
 Số a là:
 7 - 3 = 4
 Đáp số : 4
 +) Bài 4: Cho phân số. Hãy tìm một số tự nhiên sao cho đem tử số của phân số đã cho cộng với số tự nhiên đó và bớt số tự nhiên đó ở mẫu số ta được phân số mới bằng .
- HS đọc đầu bài nhiều lần.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bước giải rồi cho HS tự giải bài toán.
- GV hướng dẫn chữa bài.
Bài giải
 Tổng của tử số và mẫu số của phân số đã cho là:
 2 + 23 = 25
Khi đem tử số của phân số đã cho cộng với một số tự nhiên và bớt số tự nhiên đó ở mẫu số thì tổng của tử số và mẫu số không thay đổi.
Đối với phân số mới ta có sơ đồ:
 Tử số 
 Mẫu số 25 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 4 = 5
 Tử số của phân số mới là:
 25 : 5 = 5
 Số phải tìm là:
 5 - 2 = 3
 Đáp số: 3
C. Luyện tập 
HS làm các bài tập sau:
+ 14 ,15 ( 19) ; 17 , 18 , 21( 20) - Toán nâng cao lớp 5 ,tập 1.
+ 14 , 16 ( 20) - Phân số và tỉ số lớp 5
+ 10 , 11, 12 , 13 , 14 ( 36, 37 ) - Các bài toán về số và chữ.
+ 63 , 64 , 65 , 66 , 67 , 68 , 69 , 70 ( 14, 15) – Toán phát triển lớp 5.
________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 
Toán
Các bài toán về cấu tạo số ( Tiếp)
I. Mục tiêu
- Củng cố và bổ sungcác kiến thức về cấu tạo của phân số.
- Vận dụng để lám các bài tập có liên quan
II. Lên lớp
 A. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập về nhà
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập
+ Bài 5: Cho phân số . Hãy tìm một số tự nhiên c sao cho thêm c vào tử số và giữ nguyên mẫu số ta được phân số mới có giá trị bằng .
- HS đọc đầu bài nhiều lần.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bước giải rồi cho HS tự giải bài toán.
- GV hướng dẫn chữa bài.
Bài giải
Cách 1: Theo bài ra, ta có :
 = hay + = 
 = - ( Tìm số hạng)
 = 
Hai phân số bằng nhau có mẫu số bằng nhau nên tử số của hai phân số đó cũng bằng nhau.
 c = 4
 Thử lại: = = ( đúng)
Cách 2: Theo bài ra, ta có:
 = 
Mà = = nên = 
Hai phân số bằng nhau có mẫu số bằng nhau nên tử số của hai phân số đó cũng bằng nhau.
 26 + c = 30
 c = 30 - 26 ( Tìm số hạng)
 c = 4
Thử lại: = = ( đúng)
+ Bài 6: Cho phân số . Hãy tìm một số tự nhiên a sao cho đem mẫu số của phân số đã cho trừ đi a vàgiữ nguyên tử số ta được phân số mới có giá trị bằng .
- HS đọc đầu bài nhiều lần.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bước giải rồi cho HS tự giải bài toán.
- GV hướng dẫn chữa bài.
Bài giải
 Theo bài ra, ta có:
 = 
Mà = = nên = 
Hai phân số bằng nhau có tử số bằng nhau nên mẫu số của hai phân số đó cũng bằng nhau.
 37 - a = 30
 a = 37 - 30 ( Tìm số trừ)
 a = 7
 Thử lại: = = ( đúng)
+ Bài 7: Cho phân số có giá trị bằng .Nếu giảm tử số đi 12 đơn vị và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới có giá trị bằng. Tìm phân số ?
- HS đọc đầu bài nhiều lần.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bước giải rồi cho HS tự giải bài toán.
- GV hướng dẫn chữa bài.
Bài giải
 Theo bài ra, ta có:
 = hay - = (1)
 Ta lại có: = (2)
 Thay (2) vào (1), ta có:
 - = 
 = - ( Tìm số trừ)
 = = 
Hai phân số bằng nhau có tử số bằng nhau nên mẫu số của hai phân số đó cũng bằng nhau.
 n = 98
 Thay n = 98 vào (2), ta có:
 = = 
Hai phân số bằng nhau có mẫu số bằng nhau nên tử số của hai phân số đó cũng bằng nhau.
 m = 84
 = 
Thử lại: = ( đúng)
 = = ( đúng)
Vậy phân số = 
+ Bài 8: Cho phân số có giá trị bằng.Nếu giảm mẫu số đi 17 đơn vị và giữ nguyên tử số thì được phân số mới có giá trị bằng. Tìm phân số?
- HS đọc đầu bài nhiều lần.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bước giải rồi cho HS tự giải bài toán.
- GV hướng dẫn chữa bài.
Bài giải
 Theo bài ra, ta có:
 = = 
 - = (1)
 Ta lại có: = = (2)
 Thay (2) vào (1), ta có:
 - = 
 = - ( Tìm số trừ)
 = 
Hai phân số bằng nhau có tử số bằng nhau nên mẫu số của hai phân số đó cũng bằng nhau.
a = 42
Thay a = 42 vào ( 2), ta có:
 = = 
Hai phân số bằng nhau có mẫu số bằng nhau nên tử số của hai phân số đó cũng bằng nhau.
 b = 35
 = 
 Thử lại: = ( đúng)
 = = (đúng)
 Vậy = 
C. Luyện tập
+ Bài 16(20)- Toán nâng cao lớp 5, tập 1
+ Bài 15( 20)- Phân số và tỉ số lớp 5
+ Bài 21, 22(71)- Các bài toán về các phép tính.
_______________________________________________________________
Tuần 2
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 
Toán
So sánh phân số
I. Mục tiêu
- HS nắm được các phương pháp thường sử dụng để so sánh phân số.
- Vận dụng để làm các bài tập có liên quan.
II. Lên lớp
 A. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập về nhà
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng
 2. Hướng dẫn HS cách quy đồng tử số 2 phân số.
Ví dụ: Quy đồng tử số của 2 phân số và 
 = = = =
 Muốn quy đồng tử số của 2 phân số ta nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai; nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ hai với tử số của phân số thứ nhất.
 3. Hướng dẫn HS nắm được các cách so sánh phân số
+ Cách 1: So sánh 2 phân số có cùng mẫu số: Ta so sánh 2 tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
+ Cách 2: So sánh 2 phân số có cùng tử số: Ta so sánh 2 mẫu số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
+ Cách 3: So sánh “phần bù” với 1 của 2 phân số: Phân số nào có “phần bù” bé hơn thì phân số đó lớn hơn; phân số nào có “phần bù” lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
+ Cách 4: So sánh “phần hơn” với 1 của hai phân số: Phân số nào có “phần hơn” lớn hơn thì phân số đó lớn hơn; phân số nào có “phần hơn” bé hơn thì phân số đó bé hơn.
+ Cách 5: So sánh 2 phân số qua phân số trung gian thứ 3: 
 < ; < (a, b, c, d ,e,f 0)
 < 
* Lưu ý: Cách 1, 2 luôn thực hiện dược. Các cách còn lại tùy thuộc vào đặc điểm của các phân số cần so sánh mà ta có thể thực hiện được hay không.
 4. Hướng dẫn HS làm các bài tập.
a) Bài 1: Hãy so sánh hai phân số và bằng nhiều cách.
- GV hướng dẫn HS làm bài 
- HS làm vào vở nháp, GV hướng dẫn chữa bài.
 + Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số 
 = = ; = = 
Vì < nên < 
+ Cách 2: Quy đồng tử số rồi so sánh hai phân số
 = = ; = = 
Vì < nên < 
+ Cách 3: So sánh hai “phần bù” với 1 của mỗi phân số.
“Phần bù” với 1 của phân số là:
1 - = 
“Phần bù” với 1 của phân số là:
1 - = 
Vì > nên < 
+ Cách 4: So sánh qua phân số trung gian.
 Ta có : < = 
 > = 
 Vì < < nên < 
b) Bài 2: Không quy đồng mẫu số, không quy đồng tử số, hãy so sánh các phân số sau:
1) và 4) và 
2) và 5) và 
3) và 
- GV hướng dẫn HS làm bài 
- HS làm vào vở nháp, GV hướng dẫn chữa bài.
Bài giải
 1) Vì > > nên > 
2) “ Phần bù “ với 1 của phân số là:
1 - = 
“ Phần bù” với 1 của phân số là:
1 - = 
Vì > nên < 
3) “Phần hơn” với 1 của phân số là:
1 - = 
“ Phần hơn” với 1 của phân số là:
1 - = 
Vì > nên > 
4) Nhân mỗi phân số với 2, ta có:
2 = ; 2 = 
“ Phần bù “ với 1 của phân số là:
1 - = 
“ Phần bù “ với 1 của phân số là:
1 - = 
Vì 
 > 
 5) Ta có: = = 
 Vì < < nên < 
 < 
c) Bài 3: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: ; ; ; ; ; ; ; và .
- GV hướng dẫn HS làm bài 
- HS làm vào vở nháp, GV hướng dẫn chữa bài.
Bài giải
Các phân số: ; ; ; ; ; ; ; ; có các “ phần bù” với 1 lần lượt là: ; ; ; ; ; ; ; ; 
Vì > > > > > > > > nên < < < < < < < < .
 C. Luyện tập:
- Bài 4; 5; 8 (44) - Các bài toán về số và chữ số.
- Bài 5a(18) - Toán nâng cao , tập 1.
- `
________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Toán
So sánh phân số(Tiếp)
I. Mục tiêu
- HS biết vận dụng các tính chất của phân số để so sánh phân số một cách thành thạo.
II. Lên lớp
 A. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập về nhà.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
 2. Hướng dẫn HS làm tiếp các bài tập.
+) Bài 4: Hãy viết 5 phân số khác nhau nằm giữa 2 phân số và .
- GV hướng dẫn HS làm bài 
- HS làm vào vở nháp, GV hướng dẫn chữa bài.
Bài giải
Ta có: = =  ... x:
a) b) x : 8 + x 8 - 56,78 = 69,11 2
Bài 2: Cho dãy số lẻ liên tiếp 1; 3; 5; 7; ; x. Tìm x biết dãy số có tất cả 1 665 chữ số?
Bài 3: Cho phân số . Hãy tìm số tự nhiên m sao cho khi bớt m ở tử số và thêm m vào mẫu số ta được phân số mới, rút gọn phân số mới này ta được phân số .
Bài 4: Ba xe ô tô chở gạo lên miền núi, số tấn gạo chở trên xe thứ nhất thì bằng số tấn gạo chở trên xe thứ hai và bằng số tấn gạo chở trên xe thứ ba. Xe thứ ba chở nhiều hơn xe thứ hai là 6 tấn. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu tấn gạo?
Bài 5: Cho tam giác ABC. Trên BC lấy điểm chính giữa D. Trên AD lấy điểm E sao cho AE = ED. Nối B với E và kéo dài cắt AC ở M. Tính đoạn AM biết AC = 18m.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đề 12
Bài 1: Tính nhanh: 
Bài 2: Một cửa hàng bán lẻ định giá mua hàng vào chỉ bằng 80% giá bán lẻ. Hỏi như vậy tại cửa hàng đó giá bán lẻ bằng bao nhiêu phần trăm giá mua hàng?
Bài 3: Một số chia cho 3 thì dư 1, chia cho 5 thì dư 3. Hỏi số chia cho 15 thì dư bao nhiêu?
Bài 4: Trong một buổi họp đội, cô tổng phụ trách đang họp với 15 em đội viên. Trung bình tuổi của 15 em đội viên là 11. Nếu tính cả cô tổng phụ trách thì tuổi trung bình của tất cả là 12. Hỏi cô tổng phụ trách bao nhiêu tuổi?
Bài 5: Cho hình thang vuông ABCD có 2 góc A và D vuông. Từ B vẽ đường cao BH xuống đáy DC. Nối A với C cắt BH tại G. Hãy so sánh diện tích tam giác DGH và GBC.
Đề 13
Bài 1: Tính: 
Bài 2: Tìm một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số ta được một số mới lớn hơn số cũ đã cho 3 308?
Bài 3: Cứ 9 người thợ làm trong 3 ngày thì được 270 sản phẩm. Hỏi 5 người thợ với sức làm như vậy muốn làm 450 sản phẩm cùng loại thì phải mất bao nhiêu thời gian?
Bài 4: Đầu năm học mẹ cho Nam một số tiền. Nam đã lấy ra lần thứ nhất số tiềm, lần thứ hai số tiền và đem tất cả đi mua dụng cụ học tập. Hỏi:
1. Nam đã lấy ra tất cả mấy phần số tiền? 
2. Nam mua dụng cụ học tập hết tất cả số tiền đã lấy ra đó thì Nam còn đem về mấy phần số tiền?
3. Kể cả số tiền còn lại ở nhà thì sau khi mua dụng cụ học tập Nam còn lại bao nhiêu phần số tiền?
Bài 5: Cho tam giác ABC. Trên AC lấy điểm chính giữa D. Kéo dài AB và lấy một điểm E với BE = AB. Nối D với E cắt BC tại M. Tính BM biết BC = 18dm? 
 3. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét thái độ của HS trong tiết học
Tuần 27
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Toán
Luyện đề
I. Mục tiêu
- HS luyện tập và làm các bài tập theo đề.
- Rèn kĩ năng làm đề cho HS .
II. Lên lớp:
 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng
 2. Hướng dẫn HS làm lần lượt 2 đề sau.
Đề 13
Bài 1: Tính: 
Bài 2: Tìm một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số ta được một số mới lớn hơn số cũ đã cho 3 308?
Bài 3: Cứ 9 người thợ làm trong 3 ngày thì được 270 sản phẩm. Hỏi 5 người thợ với sức làm như vậy muốn làm 450 sản phẩm cùng loại thì phải mất bao nhiêu thời gian?
Bài 4: Đầu năm học mẹ cho Nam một số tiền. Nam đã lấy ra lần thứ nhất số tiềm, lần thứ hai số tiền và đem tất cả đi mua dụng cụ học tập. Hỏi:
1. Nam đã lấy ra tất cả mấy phần số tiền? 
2. Nam mua dụng cụ học tập hết tất cả số tiền đã lấy ra đó thì Nam còn đem về mấy phần số tiền?
3. Kể cả số tiền còn lại ở nhà thì sau khi mua dụng cụ học tập Nam còn lại bao nhiêu phần số tiền?
Bài 5: Cho tam giác ABC. Trên AC lấy điểm chính giữa D. Kéo dài AB và lấy một điểm E với BE = AB. Nối D với E cắt BC tại M. Tính BM biết BC = 18dm? 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đề 14
Bài 1: Tính: 
1/ 2/ 
Bài 2: Tổng hai số là 7,7. Nếu lấy số hạng thứ nhất gấp lên 3 lần, số hạng thứ hai gấp lên 5 lần thì tổng hai số sẽ là 27,9. Tìm hai số đó?
Bài 3: Trong vòng một tuần lễ, nhân ngày khai trương một tiệm sách đã hạ giá 10%. Tuy vậy cửa hàng vẫn còn lãi 8%. Hỏi trong những ngày khác thì cửa hàng được lãi bao nhiêu phần trăm?
Bài 4: Chi Lan đem đi chợ bán 69 quả vừa cam và táo. Sau khi chị đã bán được một số quả cam và một số quả táo bằng nhau thì số cam còn lại là 16 	quả và số táo còn lại là 25 quả. Hỏi chị Lan đã đem đi chợ bán mỗi thứ bao nhiêu quả?
Bài 5: Cho hình thang ABCD có diện tích là 1 040m2. Trên cạnh bên BC ta lấy điểm chính giữa N và trên cạnh bên AD ta lấy một điểm chính giữa M. Nối M với B và N với D. Tính diện tích hình tứ giác MBND?
 3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét thái độ của HS trong tiết học.
____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Toán
Luyện đề
I. Mục tiêu
- HS luyện tập và làm các bài tập theo đề.
- Rèn kĩ năng làm đề cho HS .
II. Lên lớp:
 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng
 2. Hướng dẫn HS làm lần lượt 2 đề sau.
Đề 15
Bài 1: Tìm x: ( 
Bài 2: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 1 vào bên phải số đó thì được một số lớn hơn khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó là 36 đơn vị.
Bài 3: Nam mua 7 cục tẩy và m8 cái thước phải trả tất cả 9 300 đồng. Hải mua 5 cục tẩy và 4 cái thước cùng loại phải trả tất cả 5 100 đồng. Tìm giá tiền 1 cục tẩy và một cái thước?
Bài 4: Năm nay tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con. Tìm tuổi mẹ và tuổi con hiện nay, biết rằng 12 năm về trước tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con.
Bài 5: Cho tam giác ABC có diện tích là 240m2. D là điểm chính giữa của AB. Trên AC ta lấy điểm E sao cho AE = EC 2. Nối D với E và kéo dài cho cắt BC kéo dài tại M. Tính:
1. Diện tích tam giác AED?
2. Đoạn CM biết đoạn BC = 24m. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đề 16
Bài 1: 
1. So sánh các cặp phân số sau:
a) và b) và 
2. Tìm 3 phân số lớn hơn và nhỏ hơn ?
Bài 2: Người ta có 3 số gồm 2 số đã biết rồi là 2,25 và 1,75 và một số chưa biết. Tìm số chưa biết đó, biết số chưa biết trừ đi trung bình cộng của hai số đã biết thì ra hiệu của hai số đã biết.
Bài 3: Một số thập phân có 4 chữ số, phần thập phân có 2 chữ số. Chữ số tận cùng bên trái của số đó là 5 và nếu xóa đi chữ số 5 này của số đó thì ta được một số mới bằng số đó. Tìm số đó?
Bài 4: Cúc vừa được thưởng một số tiền. Cúc lấy số tiền đem đi chợ. Cúc đã mua hết tất cả số tiền đem đi chợ đó. Số tiền còn lại lúc đem về là 27 000 đồng. Hỏi số tiền Cúc được thưởng là bao nhiêu?
Bài 5: Người ta đào một cái ao hình vuông bên trong một khu đất cũng hình vuông. Tổng chu vi của cái ao và khu đất là 144m. Diện tích khu đất hơn diện tích cái ao là 1 008 m2. Tìm cạnh của cái ao và cạnh khu đất?
 3. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét thái độ của HS trong tiết học
Tuần 28
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán
Luyện đề
I. Mục tiêu
- HS luyện tập và làm các bài tập theo đề.
- Rèn kĩ năng làm đề cho HS .
II. Lên lớp:
 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng
 2. Hướng dẫn HS làm lần lượt 2 đề sau.
Đề 17
Bài 1: Cho một số có hai chữ số. Nếu ta viết thêm x vào bên trái số đó thì ta được một số mới gấp 3 lần số cũ. Tìm x và số có hai chữ số đó?
Bài 2: Hiệu của hai số là 15. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 1 và còn dư. Tìm số dư đó?
Bài 3: Hãy tìm phân số sao cho khi thêm vào mỗi phân số và ta được 2 phân số mới có tỉ số là 4.
Bài 4: Khối lớp 5 gồm 3 lớp có tất cả 102 học sinh. Biết số học sinh lớp 5B bằng số học sinh lớp 5A, số học sinh lớp 5C bằng số học sinh lớp 5B. Hãy tính số học sinh của mỗi lớp?
Bài 5: Cho tam giác ABC có diện tích 360m2. E là điểm chính giữa của BC. Nối AE. Trên AE lấy điểm chính giữa I. Nối BI và kéo dài cắt AC ở D. Tính diện tích tam giác AID?
Đề 18
Bài 1: Tính tổng sau: 15 + 18 + 21 +  + 36 + 39 + 42.
Bài 2: Tìm một số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng chữ số tận cùng bên trái của số đó là 9 và nếu xóa đi chữ số 9 này thì ta được một số mới bằng số phải tìm?
Bài 3: Bố em vừa lĩnh số tiền là 440 000 đồng gồm hai loại tiền: loại giấy bạc 5 000 đồng và loại giấy bạc 2 000 đồng. Cả hai loại giấy bạc có tất cả 100 tờ. Hỏi:
1. Có bao nhiêu tờ giấy bạc mỗi loại?
2. Mỗi loại giấy bạc có bao nhiêu tiền?
Bài 4: Tuổi cô năm nay gấp 7,5 lần tuổi Hoa. 16 năm sau tuổi cô gấp 2,3 lần tuổi Hoa . Tính tuổi của hai cô cháu khi tuổi cố gấp 3 lần tuổi Hoa?
Bài 5: Một miếng bìa hình thang ABCD có diện tích 460m2. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA người ta chỉ lấy điểm chính giữa M, N, P, Q. Nối M với N, N với P, P với Q, Q với M. Tính diện tích tứ giác MNPQ?
Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Toán
Luyện đề
I. Mục tiêu
- HS luyện tập và làm các bài tập theo đề.
- Rèn kĩ năng làm đề cho HS .
II. Lên lớp:
 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng
 2. Hướng dẫn HS làm lần lượt 2 đề sau.
Đề 19
Bài 1: 
1. Hãy viết phân số thành tổng các phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau.
2. Tìm chữ số a và b biết : 
Bài 2: Cho phân số mà a + b = 108. Khi rút gọn phân số thì ta được phân số . Tìm phân số đã cho?
Bài 3: Tìm số lớn nhất có hai chữ số, biết rằng chia cho 3 thì dư 2 còn chia cho 5 thì dư 4.
Bài 4: Khối lớp Bốn trường em đang xếp hàng ngoài sân. Nếu các em xếp mỗi hàng 10 em thì còn dư 5 em. Nếu các em xếp mỗi hàng 15 em thì cũng còn dư 5 em nhưng số hàng giảm đi 4 hàng. Hỏi khối lớp Bốn trường em có bao nhiêu học sinh?
Bài 5: Cho hình vuông ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau và bằng 12 cm. Hai đường chéo này cắt nhau ở O. Từ O ta vẽ một hình tròn có đường kính bằng cạnh hình vuông ABCD. Tính diện tích hình tròn này?
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đề 20
Bài 1: Cho dãy số tự nhiên: 2, 4, 6, 8, 10,, 1992, 1994, 1996.
 Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu chữ số để viết dãy số này?
Bài 2: Trong một phép trừ số tự nhiên có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là một số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Hãy tìm số bị trừ và số trừ trong phép trừ đó biết số trừ nhỏ hơn hiệu là 29?
Bài 3: Năm học này số học sinh khối lớp Năm nhiều hơn số học sinh khối lớp Bốn là 100 em. Biết số học sinh khối lớp Bốn bằng số học sinh khối lớp Năm. Tìm số học sinh mỗi khối lớp?
Bài 4: Cho hai số A và. Nếu cùng thêm 3 đơn vị vào mỗi số đã cho thì ta được hai số mới có tỉ số là 3, còn nếu cùng bớt ở mỗi số đã cho đi 5 đơn vị thì ta được hai số mới khác có tỉ só là 4. Tìm hai số A và B đó?
Bài 5: Cho tam giác ABC. Trên AC lấy điểm chính giữa N và trên AB lấy điểm chính giữa M. Trên AC kéo dài lấy điểm D sao cho CD = CN. Nối M với N, M với D, MD cắt BC ở E.
a. Chứng tỏ rằng MN song song với BC.
b. So sánh ME và ED.
 3. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét thái độ của HS trong tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an nang cao.doc